\(\begin{cases} 2p+n=34 (1)\\ 2p-n=10 (2) \end{cases} \to \begin{cases} p=e=11 \\ n=12 \end{cases}\)
\(\begin{cases} 2p+n=34 (1)\\ 2p-n=10 (2) \end{cases} \to \begin{cases} p=e=11 \\ n=12 \end{cases}\)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 34,trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hật không mang điện là 10 .Xác định điện tích hạt nhân ,số phối và viết kí hiệu nguyên tử
Nguyên tử của nguyên tố X có số hạt không mang điện ít hơn số hạt mang điện là 10 hạt. Trong đó, số hạt mang điện dương gấp 0,9167 số hạt không mang điện. Xác định số đơn vị điện tích hạt nhân, số lượng mỗi loại hạt và viết kí hiệu nguyên tử.
Nguyên tử nguyên tố x có tổng số hạt là 48 biết rằng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 a tính số hạt p,n,e b biết ký hiệu nguyên tử của x c tính điện tích hạt nhân
Nguyên tử của nguyên tố x có tổng số hạt là 34 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 tìm số hạt mỗi loại
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 . Xác định kí hiệu nguyên tử X
Nguyên tử R có tổng số hạt là 115,số hạt mang hạt nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 .Xác định số e, số p, số n,số đơn vị điện tích hạt Nhân và viết kí hiệu nguyên tử R.
nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 82, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z,A và viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X
Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt cơ bản là 58. Trong hạt nhân R số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 1.
a. Xác định tên nguyên tố R.
b. Viết phương trình phản ứng của khi cho lượng dư dung dịch ROH lần lượt vào các dung dịch sau: HCl, Cl2, SO2, Fe(NO3)3, RHCO3, Al2(SO4)3
Ai giúp mình vs
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Tìm ký hiệu của nguyên tử Y
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 115 trong đó số hạt mang điện gấp 14/9 lần không mang điện. Xác định ký
hiệu của nguyên tử X
Cảm ơn mn