Các sản phẩm ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng đã có mặt trên thị trường thế giới là nhờ
A. Sản phẩm sản xuất nhiều đáp ứng thừa nhu cầu trong nước. (1)
B. Có nhiều công ty phân phối sản phẩm này ở nước ngoài. (2)
C. Cả (1), (2) đều đúng.
D. Chất lượng ngày càng cao. (3)
Nước xuất khẩu nông sản lớn nhất thế giới là
A. Trung Quốc
B. LB Nga
C. Ô–xtrây-li-a.
D. Hoa Kì
Để tăng giá trị các nông sản xuất khẩu và đáp ứng nhu cầu thị trường, ngành nông nghiệp Trung Quốc thực hiện chính sách gì?
A. Chuyển dần trồng cây lương thực sang trồng các cây khác.
B. Tăng diện tích trồng cây lương thực.
C. Tăng diện tích trồng cây công nghiệp hằng năm.
D. Các ý trên đúng.
Chiếm khoảng 41% giá trị xuất khẩu trên thế giới, đó là sản phẩm nào của Nhật Bản hiện nay?
A. Sợi vải các loại.
B. Tàu biển.
C. Xe gắn máy.
D. Ôtô.
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là do
A. công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
B. những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
C. thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. nhiều thiên tai, dịch bệnh.
Nguyên nhân quan trọng nhất khiến chăn nuôi chưa trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước Đông Nam Á là do?
A. Những hạn chế về thị trường tiêu thụ sản phẩm.
B. Nhiều thiên tai, dịch bệnh.
C. Thiếu vốn, cơ sở thức ăn chưa đảm bảo.
D. Công nghiệp chế biến thực phẩm chưa phát triển.
Chiếm sản lượng nhiều nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Ô-xtrây-li-a chính là:
A. Lúa gạo.
B. Ngô.
C. Lúa mì.
D. Bông.
Sản phẩm công nghiệp của Nhật Bản chiếm khoảng 41% sản lượng xuất khẩu của thế giới là
A. ô tô
B. xe gắn máy
C. sản phẩm tin học
D. tàu biến
Nước chiếm khoảng 41% sản lượng tàu biển xuất khẩu của thế giới là
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. LB Nga
D. Hoa Kì