Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên các chất hữu cơ bị phân hủy nhanh, do vậy tầng mùn mỏng. Trong điều kiện mất lợp phủ thực vật, mưa lớn dễ dàng rửa trôi đất, nhất là trên các sườn dốc làm đất bị xói mòn, trơ sỏi đá. Chọn: A.
Môi trường xích đạo ẩm có nhiệt độ và độ ẩm cao nên các chất hữu cơ bị phân hủy nhanh, do vậy tầng mùn mỏng. Trong điều kiện mất lợp phủ thực vật, mưa lớn dễ dàng rửa trôi đất, nhất là trên các sườn dốc làm đất bị xói mòn, trơ sỏi đá. Chọn: A.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm là
A. mất lớp phủ thực vật trong điều kiện nhiệt độ cao, lượng mưa lớn.
B. con người sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật trong canh tác.
C. sông ngòi lớn, dòng chảy mạnh.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.
Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm là:
A. sử dụng nhiều thuốc bảo vệ thực vật.
B. mất lớp phủ thực vật, lượng mưa lớn.
C. sông ngòi lớn, dòng chảy mạnh.
D. địa hình chủ yếu là đồi núi có độ dốc lớn.
Vì sao đất feralit ở môi trường nhiệt đới dễ bị xói mòn, rửa trôi? A. Vì mưa thường tâp trung vào 1 mùa. B. Vì đất feralit thường tập trung chủ yếu ở vùng miền núi. C. Vì một số nơi đất không có cây che phủ và canh tác tốt. D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
sông có hai mùa nước (mùa lũ và mùa cạn), đất dễ bị xói mòn, rửa trôi, thảm thực vật thay đổi dần về phía hai CT là đặc điểm của MT nào?
A. môi trường xích đạo ẩm
B. môi trường nhiệt đới
C. môi trường nhiệt đới gió mùa
D. môi trường hoang mạc
Hai môi trường địa trung hải ở châu Phi có đặc điểm |
| A. Khí hậu khắc nghiệt, mưa rất hiếm, biên độ nhiệt ngày và đêm lớn. |
| B. Thảm thực vật rừng rậm xanh tốt quanh năm phát triển. |
| C. Càng xa xích đạo, nhiệt độ và lượng mưa càng lớn. |
Quan sát hình 9.1 và hình 9.2 , nêu nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở môi trường xích đạo ẩm.
Đặc điểm nào sau đây không đúng với môi trường xích đạo ẩm?
A. Càng gần xích đạo mưa càng nhiều. B. Mưa chủ yếu do tuyết tan.
C. Mưa quanh năm. D. Lượng mưa từ 1500 mm đến 2500 mm.
Câu 5. Dân cư trên thế giới thường tập trung ở các khu vực: A. vùng núi cao B. nơi có khí hậu lạnh giá C. đồng bằng, ven biển D. vùng hoang mạc Câu 6: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất thế giới là: A. Đông Nam Á và Nam Á. B. Đông Nam Á và Trung Á. C. Nam Âu và Ô – xtrây – li – a. D. Tây và Trung Âu. Câu 7. Căn cứ vào yếu tố nào để phân biệt các chủng tộc trên thế giới? A. nhóm máu B. đặc điểm hình thái C. thể lực D. cấu tạo bên trong Câu 8. Chủng tộc Nê-grô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 9. Chủng tộc Môn-gô-lô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 10. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it sống chủ yếu ở: A. châu Á B. châu Âu C. châu Phi D. châu Mĩ Câu 11. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư nông thôn là A. công nghiệp B. nông – lâm – ngư nghiệp C. dịch vụ D. du lịch Câu 12. Hoạt động kinh tế chủ yếu của quần cư đô thị là: A. công nghiệp và dịch vụ B. nông – lâm – ngư nghiệp C. nông – lâm - ngư nghiệp và dịch vụ D. công nghiệp và nông – lam – ngư nghiệp Câu 13. Đô thị được phát triển từ khi nào? A. từ thời nguyên thủy B. từ thế kỉ XVIII C. từ thế kỉ XIX D. từ thế kỉ XX Câu 14. Đơn vị quần cư nào sau đây không thuộc loại hình quần cư nông thôn: A. làng B. thôn C. phố D. bản Câu 15. Năm 2019, dân số Việt Nam là 96,2 triệu người. Tính mật độ dân số của Việt Nam (biết rằng nước ta có tổng diện tích là 331.690 km2 ). A. 280 người/km2 B. 290 người/km2 C. 300 người/km2 D. 310 người/km2 Câu 16. Thảm thực vật điển hình cho môi trường nhiệt đới là: A. đài nguyên B. xa van C. rừng rậm D. xương rồng. Câu 17. Đâu không phải là đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm? A. mưa nhiều quanh năm B. sông ngòi đầy nước quanh năm C. biên độ nhiệt cao D. biên độ nhiệt thấp
Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của thảm thực vật theo độ cao ở vùng núi là
do sự khác nhau về góc chiếu mặt trời.
do nhiệt độ tăng theo độ cao
do càng lên cao độ ẩm, lượng mưa càng cao.
do nhiệt độ giảm dần theo độ cao.