Đáp án B
Quá trình nhân đôi ADN cần môi trường cung cấp nucleotit tự do trong tế bào
Đáp án B
Quá trình nhân đôi ADN cần môi trường cung cấp nucleotit tự do trong tế bào
Một cơ thể thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Một tế bào sinh dưỡng ở mô phân sinh của loài này tiến hành nguyên phân liên tiếp một số đợt tạo ra 128 tế bào con. Số đợt nguyên phân từ tế bào ban đầu và số phân tử ADN được tổng hợp mới hoàn toàn từ nguyên liệu do môi trường nội bào cung cấp trong quá trình trên là:
A. 7 và 1792.
B. 7 và 1764.
C. 6 và 882.
D. 6 và 896.
Ở người có bộ NST 2n=46. Tổng số tế bào được sinh ra trong các thế hệ tế bào do quá trình nguyên phân từ 1 tế bào lưỡng bội của người là 16. Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng ở trạng thái chưa nhân đôi là bao nhiêu?
Một tế bào sinh dục sơ khai của một loài động vật nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo ra các tế bào con các tế bào con đều tham gia giảm phân tạo giao tử biết rằng môi trường nội bào cung cấp cho cả quá trình trên số nguyên liệu tương đương với 600 nhiễm sắc thể đơn xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài
tế bào ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 5 lần hãy xác định
a, số NST do môi trường cung cấp trong NP
b, số NST có trong tất cả các tế bào ở kì giữa của lần nguyên phân thứ 3
Trong nhân đôi ADN thì các nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào liên kết với các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN mẹ theo nguyên tắc
A. A liên kết với G và ngược lại, T liên kết với X và ngược lại
B. A liên kết với X và ngược lại, T liên kết với G và ngược lại
C. A liên kết với T và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
D. T liên kết với U và ngược lại, G liên kết với X và ngược lại
một phân tử ADN có chiều dài 2040 A có A chiếm 20% tổng số nuclêôtit , tự nhân đôi 3 lần liên tiếp
tính số Nu mỗi loại môi trường tế bào cung cấp cho quá trình nhân đôi của phân tử ADN trên
Xét 5 tế bào của 1 loài tiến hành nguyên phân, trong đó 3 tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần, 2 tế bào còn lại nguyên phân liên tiếp một số lần đã cần môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 714 NST. Tất cả các tế bào con được tạo ra đều tiến hành giảm phân đã cần môi trường cung cấp 784 NST. Hãy xác định bộ NST của loài trên.
a) 2n = 14
b) 2n = 20
c) 2n = 12
d) 2n = 8
Cho 2 hợp tử A và B. Hợp tử A nguyên phân 3 lần liên tiếp, môi trường nội bào cung cấp nguyên liệu tạp nên 84 NST. Hợp tử B nguyên phân 4 lần liên tiếp tạo các tế bào con chứa tổng số 256 NST, trong đó ở lần nguyên phân thứ 3 có 1 tế bào bị rối loạn phân li xảy ra ở tất cả các cặp NST, các tế bào còn lại phân li bình thường. Xác định bộ nhiễm sắc thể lưỡng bộ của mỗi hợp tử
Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c) Tỉ lệ (A + T)/(G + X) trong phân tử ADN.
d) Cả b và c.
Trong cơ quan sinh sản của cơ thể động vật tại vùng sinh sản có 4 tế bào sinh dục sơ khai A,B,C,D Trong cùng một thời gian 30 phút đã phân chia liên tiếp một số lần và môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương đương với 2652 NST đơn . Các tế bào con sinh ra đều chuyển qua thời kỳ chín giảm phân hình thành giao tử và đòi hỏi môi trường nội bào đã cung cấp thêm nguyên liệu tương đương với 2964 NST đơn .Tất cả giao tử đều tham gia thụ tinh nhưng chỉ có 12,5% đạt kết quả và có 19 hợp tử được hình thành
a) Xác định bộ NST 2n của loài trên ?
b) Xác định giới tình của cá thể trên ?
c) xác định thời gian hoàn thành một chu kì nguyên phân của mỗi tế bào A,B,C,D ?Biết rằng ở vùng sinh sản số tế bào con sinh ra từ tế bào A bằng một phần hai số tế bào con sinh ra từ tế bào B . Số tế bào con sinh ra từ tế bào C bằng số tế bào con sinh ra từ tế bào D và bằng bình phương số tế bào con sinh ra từ tế bào B