Người ta sư dụng Auxin tự nhiên (AIA) và Auxin nhân tạo (ANA, AIB) để:
A. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả có hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
B. Hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
C. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, hạn chế tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
D. Kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết, tăng tỷ lệ thụ quả, tạo quả không hạt, nuôi cấy mô và tế bào thực vật, diệt cỏ
Đáp án A
Phép lai 1: AABb × aaBb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBB : 2AaBb : 1Aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 3A_B_ : 1A_bb.
Phép lai 2: AaBb × AaBb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb : 1aaBB : 1AAbb : 2aaBb : 2Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb.
Phép lai 3: AaBb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1aaBb : 1Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1aaB_ : 1A_bb : 1aabb.
Phép lai 4: Aabb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1Aabb : 1aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_bb : 1aabb.
Phép lai 5: AABb × aabb. Tỉ lệ kiểu gen: 1AaBb : 1Aabb. Tỉ lệ kiểu hình: 1A_B_ : 1A_bb.
Vậy các phép lai có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình là: 3, 4, 5.