Người ta dùng NaHCO3 làm thuốc chữa đau dạ dày vì
A. NaHCO3 làm giảm nồng độ axit trong dạ dày.
B. NaHCO3 cung cấp ion H C O 3 - có tác dụng diệt vi khuẩn làm đau dạ dày.
C. NaHCO3 cung cấp ion Na+ có tác dụng diệt khuẩn.
D. NaHCO3 có tác dụng giảm đau.
Cho các phát biểu sau:
(a) Muối NaHCO3 được dừng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(b) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(c) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4.
(d) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính.
(e) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.
(b) Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(c) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
(e) Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(a) Một trong những tác dụng của criolit trong quá trình sản xuất nhôm là làm tăng tính dẫn điện của chất điện phân.
(b) Trong dãy kim loại kiềm, đi từ Li đến Cs nhiệt độ nóng chảy giảm dần.
(c) Loại thạch cao dùng để trực tiếp đúc tượng là thạch cao sống.
(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
(e) Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính.
Số phát biểu sai là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Cho các phát biểu sau:
(1) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước
(3) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O
(4) Al(OH)3, NAHCO3, Al2O3 là các chất có tính lưỡng tính
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời
Số phát biểu đúng là
A. 5
B. 2
C. 4
D. 3
Cho các phát biểu sau:
(1) Muối NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit;
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm thổ đều tác dụng được với nước;
(3) Công thức hóa học của thạch cao khan là CaSO4;
(4) Các chất Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 đều lưỡng tính;
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2
Cho các phát biểu sau:
(1) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do thừa axit.
(2) Ở nhiệt độ thường, tất cả các kim loại kiềm đều tác dụng được với nước.
(3) Công thức hóa học của thạch cao nung là CaSO4.H2O.
(4) Al(OH)3, NaHCO3, Al2O3 là các chất có tính chất lưỡng tính.
(5) Có thể dùng dung dịch NaOH để làm mềm nước cứng tạm thời.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3 phản ứng kết thúc có kết tủa trắng.
(b) Nhỏ dung dịch Ba(HCO3)2 vào dung dịch NaHSO4, thu được kết tủa trắng và có khí thoát ra.
(c) Nước cứng là nước chứa nhiều ion HCO3-, SO42-, Cl-.
(d) NaHCO3 được dùng làm thuốc chữa đau dạ dày do nguyên nhân thừa axit trong dạ dày.
(e) Hỗn hợp tecmit (dùng để hàn gắn đường ray) gồm bột Fe và Al2O3.
(f) Cr2O3 được dùng để tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.
Số phát biểu đúng là
A. 4.
B. 3.
C. 5.
D. 6.
Cho các phát biểu sau:
(1) C O 2 là chất gây nên hiệu ứng nhà kính, làm cho Trái Đất bị nóng lên.
(2) Canxi cacbonat C a C O 3 tinh khiết là chất bột màu trắng, nhẹ, được dùng làm chất độn trong một số ngành công nghiệp.
(3) Natri cacbonat khan ( N a 2 C O 3 , còn gọi là sô-đa khan) được dùng trong công nghiệp thuỷ tinh, đồ gốm, bột giặt, ...
(4) Natri hiđrocacbonat N a H C O 3 được dùng trong công nghiệp thực phẩm. N a H C O 3 còn được dùng làm thuốc chữa bệnh đau dạ dày (thuốc muối nabica).
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 4
C. 1.
D. 3.