Chọn đáp án D.
Phương trình phản ứng hạt nhân:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác ta có
Chọn đáp án D.
Phương trình phản ứng hạt nhân:
Áp dụng định luật bảo toàn động lượng:
Áp dụng định lí hàm số cos trong tam giác ta có
Người ta dùng prôtôn có động năng K p = 5,45 MeV bắn phá vào hạt nhân Be 4 9 đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân Li. Biết rằng hạt α sinh ra có động năng 4,0 MeV và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của prôtôn ban đầu. Lấy khối lượng xấp xỉ số khối. Động năng của hạt nhân Li mới sinh ra là
A. 6,775 MeV
B. 3,575 MeV
C. 3,375 MeV
D. 4,565 MeV
Người ta dùng prôtôn có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá vào hạt nhân B 4 9 e đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân Li. Biết rằng hạt α sinh ra có động năng 4,0 MeV và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của prôtôn ban đầu. Lấy khối lượng xấp xỉ số khối. Động năng của hạt nhân Li mới sinh ra là
A. 3,575 MeV
B. 3,375 MeV
C. 6,775 MeV
D. 4,565 MeV
Dùng một proton có động năng 5,58 (MeV) bắn phá hạt nhân N 11 a 23 đứng yên sinh ra hạt α và hạt nhân X và không kèm theo bức xạ γ. Biết năng lượng toả ra trong phản ứng chuyển hết thành động năng của các hạt tạo thành, động năng của hạt α là 6,6 (MeV) và động năng hạt X là 2,648 (MeV). Cho khối lượng các hạt tính theo u bằng số khối. Góc tạo bởi hướng chuyển động của hạt α và hướng chuyển động hạt proton là
A. 147 °
B. 148 °
C. 150 °
D. 120 °
Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân B 4 9 e đứng yên sinh ra hạt α và hạt X. Phản ứng không kèm theo bức xạ α, động năng của hạt α là K α = 4 M e V và hướng của proton và hướng của hạt α vuông góc với nhau. Cho 1 u = 931 M e V / c 2 và xem khối lượng của các hạt bằng số khối thì vận tốc của hạt X xấp xỉ bằng
A. 1 , 7 . 10 8 m/s
B. 0 , 1 . 10 6 m/s
C. 10 , 7 . 10 - 6 m/s
D. 10 , 7 . 10 6 m/s
Dùng một proton có động năng 5,45 MeV bắn phá hạt nhân B 4 9 e đứng yên sinh ra hạt α và hạt X. Phản ứng không kèm theo bức xạ α, động năng của hạt α là K α = 4MeV và hướng của proton và hướng của hạt α vuông góc với nhau. Cho 1u = 931 MeV/ c 2 và xem khối lượng của các hạt bằng số khối thì vận tốc của hạt X xấp xỉ bằng
A. 10,7. 10 6 m/s
B. 2,7. 10 8 m/s
C. 0,1. 10 6 m/s
D. 1,7. 10 8 m/s
Bắn hạt α có động năng 4 (MeV) vào hạt nhân nitơ N 14 7 đứng yên, xẩy ra phản ứng hạt nhân: α + N 14 7 → O 17 8 + p . Biết động năng của hạt prôtôn là 2,09 (MeV) và hạt prôtôn chuyển động theo hướng hợp với hướng chuyển động của hạt α một góc 60 ° . Coi khối lượng xấp xỉ bằng số khối. Xác định năng lượng của phản ứng tỏa ra hay thu vào.
A. Phản ứng toả năng lượng 2,1 MeV.
B. Phản ứng thu năng lượng 1,2 MeV.
C. Phản ứng toả năng lượng 1,2 MeV.
D. Phản ứng thu năng lượng 2,1 MeV.
Người ta dùng prôtôn có động năng K p = 5 , 45 MeV bắn phá vào hạt nhân 4 9 Be đứng yên sinh ra hạt a và hạt nhân Li. Biết rằng hạt a sinh ra có động năng 4MeV và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của prôtôn ban đầu. Động năng của hạt nhân Li mới sinh ra là
A. 3,375 MeV
B. 4,565 MeV
C. 3,575 MeV
D. 6,775 MeV
Người ta dùng prôtôn có động năng K p = 5 , 45 M e V bắn phá vào hạt nhân B 4 9 e đứng yên sinh ra hạt a và hạt nhân Li. Biết rằng hạt a sinh ra có động năng 4MeV và chuyển động theo phương vuông góc với phương chuyển động của prôtôn ban đầu. Động năng của hạt nhân Li mới sinh ra là:
A. 3,575 MeV
B. 3,375 MeV
C. 6,775 MeV
D. 4,565 MeV
Dùng proton có động năng 5,45 (MeV) bắn phá hạt nhân Be9 đứng yên tạo ra hai hạt nhân mới là hạt nhân Li6 hạt nhân X. Biết động động năng của hạt nhân Li là 3,05 (MeV). Cho khối lượng của các hạt nhân: m B e = 9 ٫ 01219 u ; m p = 1 ٫ 0073 u ; m L i = 6 ٫ 01513 u ; m X = 4 ٫ 0015 u ; 1 u c 2 = 931 (MeV). Tính động năng của hạt X.
A. 8,11 MeV.
B. 5,06 MeV.
C. 5,07 MeV.
D. 5,08 MeV.