Chọn C.
Gần rừng thông có một lượng nhỏ nhựa thông bị oxi hóa thành ozon và lượng ozon này có thể chữa được bệnh lao
Chọn C.
Gần rừng thông có một lượng nhỏ nhựa thông bị oxi hóa thành ozon và lượng ozon này có thể chữa được bệnh lao
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu không đúng?
(1) Khí CO2 thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với cacbon.
(2) Khí CO2 có trong khí quyển là nguyên nhân chính của hiện tượng mưa axit.
(3) Khí CO2 không duy trì sự sống và sự cháy thông thường.
(4) Khí CO2 được làm lạnh đột ngột ở tạo thành nước đá khô.
(5) Không được dùng cát khô hoặc khí CO2 để dập tắt đám cháy kim loại.
(6) CO2 là phân tử không phân cực, trong phân tử có 2 liên kết π.
(7) Trong phân tử CO2 liên kết ba phân cực mạnh nên CO tan nhiều trong nước.
(8) Khí CO không màu, mùi hắc, rất độc.
(9) Dung dịch các muối hiđrocacbonat đều có môi trường kiềm.
(10) NaHCO3 được dùng làm thuốc trị bệnh đau dạ dày, làm bột nở.
A. 3
B. 5
C. 4
D. 6
Vào mùa mưa khí hậu ẩm ướt, đặc biệt ở các vùng mưa lũ dễ phát sinh một số bệnh như ghẻ nở. Người bị bệnh khi đó được khuyên nên bôi vào các vị trí ghẻ nở một loại thuốc thông dụng là DEP. Thuốc DEP có thành phần hoá học quan trọng là điethyl phtalat:
Công thức phân tử của điethyl phtalat
A. C6H4(COOC2H5)2
B. C6H4(COOCH3)2.
C. C6H5(COOCH3)2.
D. C6H5(COOC2H3)2.
Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là các loại khí thải do hoạt động sản xuất công nghiệp và giao thông, sinh hoạt của con người gây ra, trong đó có
A. CO và CH4.
B. CO và CO2.
C. SO2 và NO2
D. CH4 và NH3.
Cho một thể tích không khí (chứa 20% oxi và 80% nitơ về thể tích) cần thiết đi qua bột than đốt nóng, thu được khí A chỉ chứa cacbon oxit và nitơ. Trộn khí A với một lượng không khí gấp 2 lần lượng cần thiết để đốt cháy cacbon oxit, ta được hỗn hợp khí B. Đốt cháy khí B, thu được hỗn hợp C có chứa 79,21% nitơ về thể tích (các thể tích khí và hơi đo ở cùng đk nhiệt độ và áp suất). Hiệu suất phản ứng đốt cháy cacbon oxit là
A. 32,52%
B. 65,04%
C. 85,04%
D. 42,52%
Có các phát biểu sau:
(a) Trong công nghiệp N2 được điều chế bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
(b) Nhiệt phân NH4NO3 tạo thành NH3 và HNO3.
(c) Chất lượng phân kali được đánh giá thông qua phần trăm theo khối lượng của kali.
(d) Tính oxi hóa mạnh của HNO3 là do ion H+ gây ra.
(e) CO, N2O, NO là oxit axit.
(f) Trong khí than ướt và khí than khô đều có chứa CO.
Số phát biểu sai là
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Cho các phát biểu sau:
(a) Dùng giấm ăn có thể rửa chất gây mùi tanh trong cá.
(b) Dầu mỡ động thực vật bị ôi thiu do nối đôi C=C của chất béo bị oxi hóa.
(c) Đa số polime không tan trong nước và các dung môi thông thường.
(d) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ protein.
(e) Dung dịch của lòng trắng trứng hòa tan được Cu(OH)2 trong môi trường kiềm.
(g) Xenlulozo bị thủy phân trong dung dịch kiềm đun nóng.
Số phát biểu đúng là
A. 2
B. 3.
C. 5
D. 4
Ở gần các lò nung vôi, không khí bị ô nhiễm bởi khí CO2 với nồng độ cao, làm cây cối, hoa màu thường không phát triển được. Nếu một tuần lò nung vôi sản xuất được 4,2 tấn vôi sống thì thể tích CO2 (đktc) đã tạo ra ở phản ứng nhiệt phân CaCO3 (giả sử hiệu suất nung là 100%) là giá trị nào?
A. 1792m3.
B. 1120m3.
C. 1344m3.
D. 1680m3.
Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại. Hoá chất được sử dụng là:
A. CaSO4.
B. CaSO4.2H2O.
C. 2CaSO4.H2O.
D. CaCO3.
Cho các phát biểu sau:
(a) Sục từ từ khí NH3 đến dư vào dung dịch Al(NO3)3 thấy xuất hiện kết tủa trắng.
(b) Dung dịch H2SO4 có thể làm mềm được nước cứng vĩnh cửu.
(c) Để bảo vệ nồi hơi bằng thép, người ta thường lót dưới đáy nồi hơi những tấm kim loại bằng kẽm.
(d) Hợp kim Na-K có nhiệt độ nóng chảy thấp, thường được dùng trong các thiết bị báo cháy.
(e) Gang trắng chứa ít cacbon, được dùng để luyện thép.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 2
C. 5
D. 3