Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/115 địa lí 10 cơ bản.
Đáp án: D
Nghành nuôi trồng thủy sản đang phát triển với tốc độ nhanh hơn nghành khai thác là do
A. Đáp ứng tốt hơn nhu cầu của con người và chủ động nguyên liệu cho các nhà máy chế biến.
B. Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đã cạn kiệt.
C. Thiên tai ngày càng nhiều nên không thể đánh bắt được .
D. Không phải đầu tư ban đầu.
Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản thế giới ngày càng phát triển?
Ngành chăn nuôi nào sau đây thường phân bố ở các vùng trồng cây lương thực thâm canh, các vùng ngoại thành?
A. Bò.
B. Trâu.
C. Lợn
D. Gia cầm
Trên bản đồ lâm nghiệp và thủy sản, để thể hiện sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của các tỉnh trong năm, cần sử dụng phương pháp bản đồ nào sau đây
A. Phương pháp kí hiệu
B. Phương pháp chấm điểm
C. Phương pháp bản đồ - biểu đồ
D. Phương pháp kí hiệu đường chuyển động
Điểm giống nhau về vai trò của nghành thủy sản và chăn nuôi là
A. Cung cấp nguồn thực phẩm giâu dinh dưỡng cho con người.
B. Cung cấp sức kéo cho trồng trọt.
C. Là nguồn phân bón cho trồng trọt.
D. Không sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
Thực phẩm thủy sản khác với thực phẩm từ chăn nuôi là
A. Giàu chất đạm , dễ tiêu hóa.
B. Dễ tiêu hóa , không gây béo phì , có nhiều nguyên tố vi lượng dễ hấp thụ.
C. Giâu chất béo , không gây béo phì.
D. Giâu chất đạm và chất béo hơn.
Tại sao ở phần lớn các nước đang phát triển, ngành chăn nuôi chiếm tỉ trọng rất nhỏ trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Quốc gia nào sau đây có sản lượng nuôi trồng thủy sản lớn nhất thế giới?
A. Trung Quốc
B. Nhật Bản
C. Pháp
D. Hoa Kỳ.
Việc đưa chăn nuôi trở thành ngành chính trong sản xuất nông nghiệp ở các nước đang phát triển là không dễ thực hiện vì
A. dân đông, nhu cầu lương thực lớn
B. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi khá ổn định.
C. công nghiệp chế biến ngày càng phát triển.
D. dịch vụ thú y, giống còn hạn chế, công nghệ sinh học ngày càng phát triển