Chọn: B.
Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ hiện nay là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. Cơ sở dựa trên các tài nguyên sẵn có của vùng.
Chọn: B.
Ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của Bắc Trung Bộ hiện nay là khai khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. Cơ sở dựa trên các tài nguyên sẵn có của vùng.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Đồng bằng sông Cửu Long có cả ngành luyện kim đen, cơ khí, chế biến thực phẩm, dệt, sản xuất vật liệu xây dựng; hóa chất, phân bón; nhà máy nhiệt điện, sân bay?
A. Tân An.
B. Mỹ Tho.
C. Cần Thơ.
D. Cà Mau.
Cho biểu đồ:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo ngành công nghiệp năm 2005 và năm 2010?
1) Tỉ trọng giá trị của khai khoáng và sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí giảm, nhất là khai khoáng.
2) Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo; cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải tăng, nhất là chế biến, chế tạo.
3) Tỉ trọng giá trị của khai khoáng và sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hòa không khí tăng, nhất là khai khoáng.
4) Tỉ trọng của công nghiệp chế biến, chế tạo; cung cấp nước; hoạt động quản lí và xử lí rác thải, nước thải giảm, nhất là chế biến, chế tạo.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết tỉnh nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có cả công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng, khai thác đồng, than đá và trồng ngô, chè, cà phê, cây ăn quả, bông; chăn nuôi trâu, bò và gà?
A. Sơn La.
B. Hà Giang.
C. Cao Bằng.
D. Điện Biên.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Bắc Trung Bộ không có ngành sản xuất vật liệu xây dựng?
A. Bỉm Sơn.
B. Huế.
C. Vinh.
D. Thanh Hóa.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về ý nghĩa của việc đẩy mạnh sản xuất cây công nghiệp và cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
1. Phát triển nền nông nghiệp hàng hoá.
2. Hạn chế được nạn du canh, du cư trong vùng.
3. Tạo ra động lực mới cho việc khai thác và chế biến khoáng sản.
4. Cung cấp nguồn hàng cho xuất khẩu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng phân bố những nơi nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ?
A. Thái Nguyên, Hạ Long, Sơn La, Hòa Bình.
B. Hạ Long, Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu.
C. Sơn La, Hòa Bình, Lai Châu, Cao Bằng.
D. Hòa Bình, Lai Châu, Cao Bằng, Hà Giang.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc không có ngành sản xuất vật liệu xây dựng?
A. Phúc Yên.
B. Hưng Yên.
C. Hải Dương.
D. Cẩm Phả.
Việc phân chia cơ cấu ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm thành chế biến sản xuất trồng trọt, chế biến sản xuất chăn nuôi và chế biên thủy, hải sản là dựa vào?
A. Công dụng kinh tế của sản phẩm
B. Nguồn nhiên liệu phong phú
C. Tính chất tác động đến đối tượng lao động
D. Đặc điểm sử dụng lao động
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết địa điểm nào sau đây của Bắc Trung Bộ không có công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng?
A. Tĩnh Gia.
B. Quỳnh Lưu.
C. Đồng Hới.
D. Đông Hà.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết ngành sản xuất vật liệu xây dựng có ở các trung tâm công nghiệp nào sau đây của Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Đà Nẵng, Quảng Ngãi, Quy Nhơn.
B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang.
C. Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết.
D. Nha Trang, Quy Nhơn, Đà Nẵng.