a)
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
b) Gọi $n_{Zn\ pư} = a(mol)$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Zn} = a(mol)$
$\Rightarrow 50 - 65a + 64a = 48,9$
$\Rightarrow a = 1,1$
$\Rightarrow m_{Zn\ pư} = 1,1.65 = 71,5(gam) > 50$ (Sai đề)
a)
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
b) Gọi $n_{Zn\ pư} = a(mol)$
Theo PTHH : $n_{Cu} = n_{Zn} = a(mol)$
$\Rightarrow 50 - 65a + 64a = 48,9$
$\Rightarrow a = 1,1$
$\Rightarrow m_{Zn\ pư} = 1,1.65 = 71,5(gam) > 50$ (Sai đề)
Ngâm một kẽm trong 25,5 g dung dịch muối bạc natri 20% cho đến khi phản ứng kết thúc
a,Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
b,lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch , làm khô. Hỏi khối lượng lá kẽm tăng hay giảm
Ngâm một lá kẽm vào trong 250ml dung dịch CuSO4 2M đến khi dung dịch không còn màu xanh
a. Viết phương trình hóa học
b. Tính khối lượng kẽm tan ra, khối lượng đồng tạo thành
c. Sau phản ứng thì khối lượng lá kẽm tăng hay giảm bao nhiêu ? Giả thiết đồng sinh ra bám hết vào lá kẽm.
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng.
Cho một lá kẽm có khối lượng 50g trong dung dịch CuSO4 sau một thời gian lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng lá kẽm là 49,82g. Tính khối lượng Zn bị hòa tan.
Ngâm 1 lá kẽm có khối lượng là 13 gam trong dung dịch CuSO4 10% cho đến khi kẽm không thể tan được nữa a)viết phương trình hóa học của phản ứng trên ? b)Tính thể tích chất rắn thu được sau phản ứng ? c) Tính khối lượng dung dịch CuSO4 đã dùng ? d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng ? e)Hoà tan kẽm trên vào 200 ml dung dịch axit HCl 3M tính thể tích khí Hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn) thu được sau phản ứng ? Giúp mình vs mai mh thi rồi
Cho lá kẽm có khối lượng 25 gam vào dung dịch đồng sunfat. Sau khi phản ứng kết thúc, đem tấm kim loại ra rửa nhẹ, làm khô cân được 24,96 gam. Tính khối lượng đồng sunfat có trong dung dịch.
Ngâm bột kẽm trong 80 gam dung dịch muối CuSO4 30%. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch và 16,1 gam hỗn hợp kim loại A. Tính khối lượng kẽm đã phản ứng và nồng độ phần trăm chất tan trong dung dịch thu được
Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5g trong 25ml dung dịch C u S O 4 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,56g. Tính nồng độ phần trăm của F e S O 4 và C u S O 4 trong dung dịch sau phản ứng.
A. 4,08% và 10,74%
B. 10,745% và 4,08%
C. 4% và 10,754%
D. 10,754% và 4%
Ngâm một đinh sắt sạch trong 200ml dung dịch C u S O 4 . Sau khi phản ứng kết thúc, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa sạch nhẹ bằng nước cất và sấy khô rồi đem cân thấy khối lượng đinh sắt tăng 0,8 gam so với ban đầu. Nồng độ mol của dung dịch C u S O 4 đã dùng là giá trị nào dưới đây?
A. 0,05M
B. 0,0625M
C. 0,50M
D. 0,625M.
Câu 3. Cho 1 lượng kẽm (Zn) dư tác dụng với 100 ml dung dịch axit HCI, phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí (đktc).
a) Viết phương trình hóa học xảy ra.
b) Tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng.
c) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl