ghi dấu thanh cho tiếng ươ thì ghi dấu ở trên chữ ơ (VD:ước ,....)
ghi dấu thanh cho tiếng ưa thì ghi dấu ở trên chữ ư (VD:đứa , ngửa,...)
ghi dấu thanh cho tiếng ươ thì ghi dấu ở trên chữ ơ (VD:ước ,....)
ghi dấu thanh cho tiếng ưa thì ghi dấu ở trên chữ ư (VD:đứa , ngửa,...)
Nêu quy tắc ghi dấu thanh trong tiếng:
A. Dấu thanh đặt ở âm chính (Dấu nặng đặt bên dưới, các dấu khác đặt trên)
B. Dấu thanh đặt ở trên âm đệm
C. Dấu thanh đặt ở dưới âm chính.
D. Dấu thanh đặt ở âm chính hoặc âm đệm
Điền tiếng có chứa "ưa" hoặc "ươ" thích hợp vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Đi
về gửi
NÓI LÊN QUY TẮC ĐẶT DẤU THANH TRONG TIẾNG NGHĨA
Đặt câu có từ chứa tiếng "thanh" có nội dung sau:
a. Chỉ một loại dấu thanh mà khi viết vần không cần dùng đến.
b. Chỉ tiếng kêu của một loại đàn.
nhận xét cách đánh dấu ở các tiếng chứa iê/ia tiếng kiến :............................................ tiếng mía :............................................ nhanh lên nhé
Trong các tiếng có vần uya, dấu thanh được đánh vào chữ cái nào? *
Dòng nào dưới đây không đúng về vị trí của dấu thanh?
A. Trường hợp âm chính được ghi bằng kí hiệu "ia" thì dấu thanh được đặt trên hoặc dưới của chữ cái thứ nhất trong âm chính.
B.Trường hợp âm chính được ghi bằng kí hiệu "ua" thì dấu thanh được đặt trên hoặc dưới của chữ cái thứ nhất trong âm chính.
C. Trường hợp âm chính được ghi bằng kí hiệu "ưa" thì dấu thanh được đặt trên hoặc dưới của chữ cái thứ nhất trong âm chính.
D. Trường hợp âm chính được ghi bằng kí hiệu "iê" thì dấu thanh được đặt trên hoặc dưới của chữ cái thứ nhất trong âm chính.
Có những từ nào chưa được viết hoa theo đúng quy tắc của tiếng Việt trong câu văn "Phía xa xa là núi sóc sơn, nơi in dấu chân ngựa sắt phù đổng, người có công giúp hùng vương đánh thắng giặc ân xâm lược."?
A
sóc sơn, phù đổng, hùng, ân
B
sóc sơn, phù đổng, hùng vương, giặc ân
C
núi sóc sơn, ngựa sắt phù đổng, hùng vương, giặc ân
D
sóc sơn, phù đổng, hùng vương, ân
Em hãy điền vào chỗ trống tiếng có chứa dấu hỏi hoặc dấu ngã để hoàn chỉnh các từ sau
than ..., hăm ..., ... gìn, ... đần, ... chiêng, ... dằn