Bột CaO tan dần, sủi bọt khí kèm theo nhiệt lượng tỏa ra, mẩu giấy quỳ tím chuyển dần sang màu xanh
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Bột CaO tan dần, sủi bọt khí kèm theo nhiệt lượng tỏa ra, mẩu giấy quỳ tím chuyển dần sang màu xanh
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho : Một mẩu kim loại Na vào cốc nước có một mẩu giấy quỳ tím ; Một mẫu Barioxit vào cốc nước có sẵn dung dịch phenolphtalein
Câu 1 ( 4 điểm)
1. Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích?
a. Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ.
b. Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút.
2. Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế:
a. Fe b. Fe2(SO4)3 c. CuSO4
Câu 2 ( 3,5 điểm)
1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O
2. Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt (III) oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy.
Câu 3 ( 3 điểm)
1. Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất( không phản ứng) thu được 10,08 lít khí ( đktc) thu được chất rắn X
a. Tính m biết H= 80%
b. Tính khối lượng các chất có trong X
2. Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa.
Câu 4 ( 5 điểm)
1. Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m.
2. Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%.
3. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri.
Câu 5 ( 5 điểm)
1. Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V.
2. Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X.
Cho sơ đồ phản ứng: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O
CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1)
nêu hiện tượng xảy ra khi cho: - Dẫn khí lưu huỳnh đioxit vào ống nghiệm đựng nước có để sẵn 1 giấy quỳ tím viết PTHH xảy ra nếu có
Mô tả hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho một mẫu Natri (Na) vào cốc nước , rồi cho tiếp một mẫu quỳ tím vào sản phẩm
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) trong các thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm 1: Nhỏ dung dịch Na2CO3 vào ống nghiệm đựng nước vôi trong.
- Thí nghiệm 2: Nhỏ dung dịch HCl vào ống nghiệm đựng một mẩu đá vôi.
- Thí nghiệm 3: Cho ít bột Cu vào ống đựng dung dịch HCl.
Nêu hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm dưới đây và viết phương trình hóa học để giải thích?
a) Cho một mảnh kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric
b) Cho một luồng khí hidro qua bột đồng (II) oxit nung nóng
c) Cho một mẩu kim loại Natri vào cốc nước
d) Cho vào bát sứ một cục nhỏ vôi sống (CaO) rồi rót một ít nước vào vôi sống
Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi cho:
a) Iron cháy trong lọ chứa khí Oxygen.
b) Dẫn luồng khí Hydrogen đi qua bột copper (II) oxide, đun nóng.
c) Cho kim loại Zinc vào ống nghiệm đựng dung dịch hydrochloric acid (HCl)
Câu 1 : Nêu hiện tượng và viết PTHH giải thích
a)Nhỏ vài giọt dung dịch Axitclohidric(HCl)vào ống nghiệm đựng viên kém.
b)Cho mẫu canxi ôxít (CaO) vào ống nghiệm đựng nước.
c)Nhỏ vài gọt dung dịch Axitsunfuric (H2SO4) vào ống nghiệm đựng bột sắt.
d)Cho Na2O vào cốc nước có chứa 1 mẫu giấy quỳ tím.
e)Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
f)Cho mẩu Na vào cốc nước có pha vài giọt dd phenolphatalein.
Bài 2. (2,0 điểm): Hoà tan 4,6 gam Na trong nước cất thu được V lit Hạ (đktc) và dung dịch A chứa m gam chat tan a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra. b) Tim giá trị của V, m c) Nêu hiện tượng khi nhúng quỳ tim vào dung dịch A. (Cho nguyên tử khối (đvC) của Na=23, O=16 H=1) Câu 3: (1đ) Bảng sau đây cho biết lượng chất rắn hòa tan tối đa của đường tinh luyện trong 100 ml nước cất ở các nhiệt độ khác nhau. Nhiệt độ (C) 20 40 60 80 100 Khôi lượng chất răn(g)| 2019 235,6| 288,8 | 365,1 476.0 | a) Vẽ đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa lượng đường hòa tan và nhiệt độ của nước. b) Từ đô thị ở trên, nhận xét mối quan hệ giữa độ tan của đường với nhiệt độ.