a) Xuất hiện kết tủa màu đen
$Na_2S + Pb(NO_3)_2 \to PbS + 2NaNO_3$
$Na_2S + 3AgNO_3 \to Ag_2S + 2NaNO_3$
b) Dung dịch iot nhạt màu dần rồi mất màu :
$H_2S +4 I_2 + 4H_2O \to H_2SO_4 + 8HI$
Xuất hiện kết tủa màu đen :
$CuCl_2 + H_2S \to CuS + 2HCl$
a) Xuất hiện kết tủa màu đen
$Na_2S + Pb(NO_3)_2 \to PbS + 2NaNO_3$
$Na_2S + 3AgNO_3 \to Ag_2S + 2NaNO_3$
b) Dung dịch iot nhạt màu dần rồi mất màu :
$H_2S +4 I_2 + 4H_2O \to H_2SO_4 + 8HI$
Xuất hiện kết tủa màu đen :
$CuCl_2 + H_2S \to CuS + 2HCl$
Câu 16: Cặp chất nào sau đây sẽ xảy ra phản ứng?
A. Dung dịch bari sunfat và dung dịch bạc nitrat
B. Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua
C. Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat
D. Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua
Nêu hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học trong các thí nghiệm sau đây:
a. Cho đinh sắt vào dung dịch đồng clorua.
b. Cho dung dịch bariclorua vào dung dịch axit sufuric
c) Cho một lá nhôm vào dung dịch CuCl 2
d) Cho dung dịch natri clorua vào dung dịch bac nitrat.
e. Cho dd natri hidroxit vào dung dịch CuCl 2
f. Cho mẫu đá vôi vào dd axit clohidric.
g. Cho dung dịch sắt (III) clorua vào dung dịch natri hidroxit.
Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam. Viết các phương trình hoá học.
Câu 1: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch đồng (II) sunfat. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra ( nếu có)
Câu 2: Nhỏ vài giọt dung dịch bạc nitrat vào ống nghiệm đựng dd Natri clorua. Nêu hiện tượng quan sát được? Viết PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 3: Dẫn từ từ 6,72 lít khí CO2 ( ở đktc) vào dung dịch nước vôi trong dư.
a) Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Tính số gam kết tủa thu được sau phản ứng.
Câu 4: Nêu và giải thích hiện tượng xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Nhỏ vài giọt dung dịch Ba(OH)2 vào ống nghiệm chứa dung dịch H2SO4.
b) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch HCl có sẵn mẩu quỳ tím.
Câu 5: Cho các chất sau: Zn(OH)2, NaOH, Fe(OH)3, KOH, Ba(OH)2.
a) Những chất nào có phản ứng với khí CO2?
b) Những chất nào bị phân hủy bởi nhiệt?
c) Những chất nào vừa có phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH?
Câu 6: Cho những oxit sau: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2. Những oxit nào tác dụng với: a. Nước b. Axit clohiđric c. Natri hiroxit
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Câu 7: Có 3 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch các chất sau: Na2SO4 ; HCl; NaNO3. Hãy nhận biết chúng bằng phương pháp hóa học. Viết các PTHH xảy ra (nếu có).
Câu 8: Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các lọ đựng các dung dịch sau: KOH; Ba(OH)2 ; K2SO4; H2SO4; HCl. Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có).
Nêu hiện tượng và viết PTHH ( nếu có) của phản ứng: a/ cho mẩu Mg vào dung dịch HCl. b/ CuO phản ứng với dung dịch H2SO4. C/ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch HCl. D/ Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch Na2SO4.
Nêu hiện tượng sảy ra và viết phương trình phản ứng khi :
a, Cho ure vào dung dịch nước vôi trong
b, Cho Fe2O3 vào H2SO4 loãng
c, Sục SO2 vào dung dịch KMnO4
d, Cho FeCl2 vào dung dịch hỗn hợp gồm KMnO4 và H2SO4 loãng rồi đun nóng
e, Cho lá kẽm vào dung dịch CaSO4
f, Cho từ từ đến dư NaOH vào AlCl3 thu được dung dịch X. Sục từ từ đến dư khí CO2 vào X.
Nêu hiện tượng và viết PTHH của các thí nghiệm sau:
1. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4
2. Cho dây đồng vào dung dịch FeSO4
3. Cho dây đồng vào dung dịch AgNO3
4. Cho dây bạc vào dung dịch CuSO4
5. Cho đinh sắt vào dung dịch HCl
6. Cho dây đồng vào dung dịch HCl
7. Cho mẩu kim loại Natri vào cốc nước có thêm phenolphtalein
8. Cho đinh sắt vào cốc nước có thêm phenolphtaleinvNêu hiện tượng và viết PTHH của các thí nghiệm sau:
1. Cho đinh sắt vào dung dịch CuSO4
2. Cho dây đồng vào dung dịch FeSO4
3. Cho dây đồng vào dung dịch AgNO3
4. Cho dây bạc vào dung dịch CuSO4
5. Cho đinh sắt vào dung dịch HCl
6. Cho dây đồng vào dung dịch HCl
7. Cho mẩu kim loại Natri vào cốc nước có thêm phenolphtalein
8. Cho đinh sắt vào cốc nước có thêm phenolphtalein
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH
(b) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(c) Cho dung dịch Ba(HCO3)2 dư vào dung dịch H2SO4.
(d) Cho Mg vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Cho Na đến dư vào dung dịch CH3COOH.
(f) Cho 2 ml benzen vào ống nghiệm có chứa 2 ml dung dịch nước Br2, lắc mạnh, sau đó để yên.
Viết phương trình hóa học (nếu có) và xác định các chất có trong dung dịch sau mỗi thí nghiệm. Cho rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các chất khí tan trong nước không đáng kể.
Có hai lá kẽm khối lượng như nhau. Một lá cho vào dung dịch đồng(II) nitrat, lá kia cho vào dung dịch chì(II) nitrat. Sau cùng một thời gian phản ứng, khối lượng lá kẽm thứ nhất giảm 0,05 gam. Khối lượng lá kẽm thứ 2 tăng hay giảm là bao nhiêu gam ? Biết rằng trong cả 2 phản ứng trên, khối lượng kẽm bị hoà tan bằng nhau.
Câu 4: Hãy cho biết hiện tượng xảy ra khi cho:
a) Kẽm vào dung dịch đồng clorua.
b) Đồng vào dung dịch bạc nitrat
c) Kẽm vào dung dịch magie clorua
d) Nhôm vào dung dịch đồng clorua.