Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
Các sử dụng thì hiện tại đơn. - . Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. ...Cấu trúc của thì hiện tại đơn. Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O) ...Dấu hiệu nhận biết. - Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại.Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước(Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”. (Ex: She is always coming late.)Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)
HTD thì thường có các từ như sometimes, always, often,... nhiều không kể xuể
HTTD thì thường có các từ như now, at the moment,... nhiều kể đến sáng mai
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
- Trong câu thường có các trạng từ: everyday, every morning, every afternoon, often, usually, always,...
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
- Trong câu thường thường đi kèm với các trạng từ: "now", "at the moument".
* Present simple tense (hiện tại đơn):
+ Always, Usually, Often, Sometimes, Never
+ Every day, Every morning/afternoon/evening
+ Once/Twice/Three times a week
* Present continuous (hiện tại tiếp diễn):
+ Now, At the moment, At present
+ At this time, Today
+ Look!, Listen!
^_^
Thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn thường khiến nhiều bạn lẫn lộn, không biết chúng khác nhau cái gì trong cấu trúc và ý nghĩa. Vì vậy, chúng ta cùng xem lại kiến thức về thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn nhé.
Các bạn cần nắm chắc cấu tạo, chức năng của 2 thì này để làm nền tảng cho những phần tiếp theo.
I. Cấu Trúc
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN | |
+ | S + V(s/es) He plays tennis. | S + am/is/are + Ving The children are playing football now. |
– | S + do not/ does not + Vinf She doesn't play tennis. | S + am/is/are + not + Ving The children are not playing football now. |
? | Do/Does + S + Vinf? Do you play tennis? | Am/Is/Are + S + Ving? Are the children playing football now? |
II. Cách sử dụng
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
---|---|
1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại. Ex: - He watches TV every night. - What do you do every day? - I go to school by bicycle. 2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: - The sun rises in the East. - Tom comes from England. - I am a student. 3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình Ex: The plane leaves for London at 12.30pm. 4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian when, as soon asvà trong câu điều kiện loại 1 Ex: - We will not believe you unlesswe see it ourselves. - If she asks you, tell her that you do not know. | 1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại hiện tại. Ex: - The children are playing football now. - What are you doing at the moment? 2. Dùng theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: - Look! The child is crying. - Be quiet! The baby is sleeping in the next room. 3. Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra. (THÌ TƯƠNG LAI GẦN) Ex: - He is coming tomorrow. - My parents are planting trees tomorrow. Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand, know, , want, glance, feel, think, smell, love, hate, realize, seem, remember, forget, belong to, believe ... Với các động từ này, ta thay bằng thì HIỆN TẠI ĐƠN GIẢN Ex: - I am tired now. - She wants to go for a walk at the moment. |
III. Dấu hiệu nhận biết
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
---|---|
- Often, usually, frequently - Always, constantly - Sometimes, occasionally - Seldom, rarely - Every day/ week/ month... | - Now - Right now - At the moment - At present - Look! Listen!... |
IV. Spelling
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
---|---|
- Ta thêm S để hình thành ngôi 3 số ít của hầu hết các động từ. Nhưng ta thêm ES khi động từ có tận cùng là o, sh, s, ch, x, z. Ex: He teaches French. - Nếu động từ tận cùng là y và đứng trước nó là một phụ âm, thì ta đổi y thành i trước khi thêm es. Ex: - He tries to help her. - She studies at China. | - Nếu động từ tận cùng là e đơn thì bỏ e này đi trước khi thêm ing. (trừ các động từ : to age (già đi), to dye (nhuộm), to singe (cháy xém) và các động từ tận từ là ee Ex: come --> coming - Động từ tận cùng là 1 nguyên âm ở giữa 2 phụ âm thì nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm ing. Ex: run --> running begin --> beginning - Nếu động từ tận cùng là ie thì đổi thành y rồi mới thêm ing. Ex: lie --> lying - Nếu động từ tận cùng là l mà trước nó là 1 nguyên âm đơn thì ta cũng nhân đôi l đó lên rồi thêm ing. Ex: travel --> travelling |
HIỆN TẠI ĐƠN | HIỆN TẠI TIẾP DIỄN |
---|---|
- Often, usually, frequently - Always, constantly - Sometimes, occasionally - Seldom, rarely - Every day/ week/ month... | - Now - Right now - At the moment - At present - Look! Listen!... |