1 phân tử C2H2 có 1 liên kết \(C\equiv C\), 2 liên kết C-H
=> Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol phân tử C2H2 = 193 + 99.2 = 391 Kcal/mol
=> A
1 phân tử C2H2 có 1 liên kết \(C\equiv C\), 2 liên kết C-H
=> Năng lượng cần thiết để phá vỡ 1 mol phân tử C2H2 = 193 + 99.2 = 391 Kcal/mol
=> A
Lưu huỳnh tác dụng với aixt sunfuric đặc, nóng:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hóa là:
A. 1 : 2.
B. 1 : 3.
C. 3 : 1.
D. 2 : 1.
Chọn đáp án đúng.
Giải chi tiết giúp em ạ Tổng số hạt trong nguyên tử A là 76, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20. Chọn đáp án đúng: A/ A có 24e ; 24p ; 245n B/ A có 24e ; 24p ; 28n C/ A có 20e ; 20p ; 56n D/ A có 28e ; 28p ; 24n
Cho phản ứng : 2Na + Cl2 → 2NaCl.
Trong phản ứng này, nguyên tử natri.
A. bị oxi hóa.
B. bị khử.
C. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
D. không bị oxi hóa, không bị khử.
Chọn đáp án đúng
Cho phản ứng: Zn + CuCl2 → ZnCl2 + Cu.
Trong phản ứng này, 1 mol ion Cu2+;
A. đã nhận 1 mol electron.
B. đã nhận 2 mol electron.
C. đã nhường 1 mol electron.
D. đã nhường 2 mol electron.
Chọn đáp án đúng.
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng:
A. Số khối.
B. Số notron.
C. Số proton.
D. Số notron và số proton.
Chọn đáp án đúng.
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R ứng với công thức RO2. Nguyên tố R đó là
A. Magie B. Nitơ C. Cacbon D. Photpho.
Chọn đáp án đúng.
Nguyên tử có Z = 11 thuộc loại nguyên tố:
A. s.
B. p.
C. d.
D. f.
Chọn đáp án đúng.
Các hạt cấu tạo nên hầu hết các nguyên tử là:
A. Electron và proton.
B. Proton và nơtron.
C. Nơtron và electon.
D. Electron, proton và nơtron.
Chọn đáp án đúng.
Nguyên tố cacbon có hai đồng vị: chiếm 98,89% và chiếm 1,11%
Nguyên tử khối trung bình của cacbon là:
a) 12,500.
b) 12,011.
c) 12,022.
d) 12,055.
Chọn đáp án đúng.