Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8 : 7 : 3 : 2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là A d a D B b
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng.
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định, trong đó kiểu gen có cả alen A và B thì quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 4 kiểu hình, trong đó có 10% số cây thân cao, hoa đỏ. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là A d a D B b .
II. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở Fa là 8:7:3:2.
III. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 34,5% số cây thân cao, hoa trắng
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Một loài có 2n = 16. Biết rằng các nhiễm sắc thể có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lí thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
(1) Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp nhiễm sắc thể thì số giao tử tối đa là 256.
(2) Chỉ có 1 cặp nhiễm sắc thể đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.
(3) Chỉ có 2 cặp nhiếm sắc thể đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.
(4) Chỉ có 2 cặp nhiếm sắc thể có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb quy định; Tính trạng chiều cao cây do cặp gen Dd quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) lai phân tích, thu được Fa có 10% cây thân cao, hoa đỏ : 40% cây thân cao, hoa trắng : 15% cây thân thấp, hoa đỏ : 35% cây thân thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu gen của P có thể là
A
D
a
d
B
b
II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
III. Đời Fa chỉ có 1 kiểu gen quy định kiểu hình thân cao, hoa trắng.
IV. Nếu cho P tự thụ phấn thì đời con có 14,25% số cây thân thấp, hoa đỏ
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Ở một cơ thể (P), xét 3 cặp gen dị hợp Aa, Bb và Dd. Biết rằng Bb và Dd cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể; Aa nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác. Quá trình giảm phân bình thường ở P đã tạo ra loại giao tử Abd với tỉ lệ 11%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen với tần số 44%.
II. Tỉ lệ giao tử có 3 alen trội chiếm 14%.
III. Kiểu gen của P là Aa BD bd .
IV. Cho P lai phân tích thu được Fa. Ở Fa, số cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen chiếm tỉ lệ 15%.
A. 3
B. 4
C. 2
D. 1
Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDE.FGHIKL. Xét các nhận định sau:
1. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCIKLDE.FGH thì có thể đã xảy ra đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST.
2. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABFG.EDCHIKL thì có thể đã xảy ra đột biến đảo đoạn NST.
3. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDE.FGH thì có thể đã xảy ra dạng đột biến mất đoạn hoặc chuyển đoạn không tương hỗ.
4. Nếu sau đột biến, NST có trình tự gen là ABCDCDE.FGHIKL thì có thể đã xảy ra dạng đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Có bao nhiêu nhận định đúng?
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Một tế bào sinh dưỡng ở một mô phân sinh có bộ NST lưỡng bội kí hiệu là Aa (A và a là kí hiệu cho mỗi bộ NST đơn bội (n). Cho các kết luận sau:
I. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 6 lần và các tế bào con đang ở kì trung gian (lúc các NST đã tự nhân đôi).
II. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể các NST đang ở kì đầu, kì giữa hoặc kì sau của lần nguyên phân thứ 7.
III. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đã nguyên phân 7 lần và đang ở thời điểm cuối của lần nguyên phân thứ 7.
IV. Sau một thời gian nuôi cấy tế bào sinh dưỡng trên thì môi trường nuôi cấy có tất cả 128 (Aa) thì có thể tế bào đang ở thời điểm đầu của kì trung gian lần nguyên phân thứ 8 (lúc các NST chưa nhân đôi).
Số kết luận đúng là:
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Một loài có 2n = 16. Biết rằng các NST có cấu trúc khác nhau, không xảy ra đột biến trong giảm phân. Khi nói về giảm phân tạo thành giao tử, một học sinh đưa ra các nhận định, theo lý thuyết có bao nhiêu nhận định chưa chính xác?
(1). Nếu không có trao đổi chéo giữa các cặp NST thì số giao tử tối đa là 256.
(2). Một cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 512.
(3). Hai cặp đã xảy ra trao đổi chéo tại 1 điểm thì số giao tử tối đa là 1024.
(4) Hai cặp có trao đổi chéo kép không đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 256
(5). Hai cặp có trao đổi chéo kép đồng thời tại 2 điểm thì số giao tử tối đa là 576.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4