Đáp án C
- Trên một mạch có N 2 nucleotide thì sẽ có N 2 −1 liên kết hóa trị
→ Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gen là 2×( N 2 −1)=N−2
Đáp án C
- Trên một mạch có N 2 nucleotide thì sẽ có N 2 −1 liên kết hóa trị
→ Số liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotide trong gen là 2×( N 2 −1)=N−2
Biết tổng số nuclêôtit của gen đó, ta tính số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit trong gen bằng công thức?
A. N -1
B. N 2
C. N - 2
D. N 2 – 1
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
A. N.
B. N-2.
C. (N-2) ×( 2 k - 1)
D. 0
Số liên kết cộng hóa trị giữa các nuclêôtit bị phá vỡ sau 1 lần nhân đôi của một gen có N nuclêôtit là:
A. (N-2) ×( 2 1 - 1)
B. N-2.
C. 0
D. N
Biết số lượng từng loại nuclêôtit của một gen, muốn tính số liên kết hidro (H) giữa hai mạch của gen, ta dùng công thức nào sau đây?
A. H = 2A + 3T
B. H = 2A + 2G
C. H = 3A + 2G
D. H = 2A + 3G
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nuclêôtit ở hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 3 lần là:
A. 11984
B. 4494
C. 10486
D. 20986
Một gen có tổng số nuclêôtit là N, đâu là công thức thể hiện liên hệ giữa chiều dài gen và tổng số nuclêôtit của gen:
A. L=N×2
B. L= N 3 , 4 ×2
C. L=N×3,4×2
D. L= N 2 ×3,4
Biết khối lượng trung bình của một gen, muốn tính tổng số nuclêôtit của gen, ta dùng công thức nào?
A. N=M×300
B. N=M/2×300
C. M=N×300
D. N=M/300
Một gen có 450 nuclêôtit loại X và có số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen. Tổng số liên kết hóa trị được hình thành giữa hai mạch khi gen nhân đôi liên tiếp 5 lần là:
A. 69688
B. 2700
C. 138438
D. 674
Tổng số nuclêôtit của gen là 1500 thì số liên kết cộng hóa trị giữa các đơn phân trên gen là bao nhiêu?
A. 799
B. 1499
C. 1498
D. 2998