Chọn đáp án A
- shouldn’t have Vpp: lẽ ra đã không nên làm gì (thực tế đã làm)
- should + V: nên làm gì
- would have Vpp: đã .. .rồi (dùng trong câu điều kiện loại 3)/ đã muốn làm gì trong quá khứ (nhưng đã không làm)
- might have Vpp: có thể/ có lẽ đã làm gì (khả năng trong quá khứ)
Dịch: Ông Huy đã nhận được lởi cảnh cáo về việc bắn tốc độ. Lẽ ra ông ấy đã không nên lái xe quá nhanh.