Đáp án B
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
m v 2 2 = μ m g s ⇒ s = v 2 2 μ g = 10 2 2.0 , 2.9 , 8 = 25 , 51 m
Đáp án B
Đổi 36 km/h = 10 m/s
Theo định luật bảo toàn năng lượng:
m v 2 2 = μ m g s ⇒ s = v 2 2 μ g = 10 2 2.0 , 2.9 , 8 = 25 , 51 m
Một xe điện đang chạy với vận tốc 36km/h thì bị hãm lại đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt lên đường ray. Kể từ lúc hãm, xe điện còn đi được bao xa thì dừng hẳn ? Hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Lấy g = 9,8m/s2.
A. 36,2m
B. 25,51m
C. 22,2m
D. 32,6m
Một xe điện đang chạy với vận tốc v 0 = 36km/h thì hãm phanh đột ngột. Bánh xe không lăn nữa mà chỉ trượt trên đường ray. Kể từ lúc hãm phanh, xe điện còn đi được bao xa nữa thì dừng hẳn. Biết hệ số ma sát trượt giữa bánh xe và đường ray là 0,2. Cho g = 9,8m/ s 2 .
A. 25,51m
B. 20,25m
C. 16,8m
D. 16,67m
Một chiếc xe khối lượng m= 300kg đang chạy với vận tốc 18km/h thì hãm phanh. Biết lực hãm là 360N. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,01
a) Tính vận tốc của xe tại thời điểm t= 1,5s kể từ lúc hãm phanh.
b) Tìm quãng đường xe còn chạy thêm trước khi dừng hẳn.
c) Xe đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì tài xế bỗng dưng thấy một vật cản phía trước liền tắt máy và hãm phanh. Sau 10 giây xe dừng lại. Tìm lực hãm phanh lúc này?
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 15 m/s thì tắt máy, hãm phanh. Tính thời gian và quãng đường ô tô đi được cho tới khi vật dừng hẳn. Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,6. Lấy g = 9 , 8 m / s 2
A. 19,1 m.
B. 25,6 m.
C. 18,2 m.
D. 36 m.
Một ôtô đang chạy trên đường lát bêtông với vận tốc 54km/h thì hãm phanh. Tính quãng đường ngắn nhất mà ôtô có thể đi cho tới lúc dừng lại, biết rằng hệ số ma sát trượt giữa lốp xe với mặt đường là μ=0,72. Lấy g = 10m/s 2
Một ô tô đang chạy với tốc độ 60 km/h thì người lái xe hãm phanh, xe đi tiếp được quãng đường 50 m thì dừng lại. Hỏi nếu ô tô chạy với tốc độ 120 km/h thì quãng đường đi được từ lúc hãm phanh đến khi dừng lại là bao nhiêu ? Giả sử lực hãm trong hai trường hợp bằng nhau.
A. 100 m. B. 70,7 m. C. 141 m. D. 200 m.
Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64 m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6 km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. a = 0,5 m / s 2 ; s = 100 m.
B. a = -0,5 m / s 2 ; s = 110 m.
C. a = -0,5 m / s 2 ; s = 100 m
D. a = -0,7 m / s 2 ; s = 200 m.
Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10 m/s thì hãm phanh, chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi thêm được 64 m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6 km/h. Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là
A. a = 0,5 m/s2; s = 100 m
B.a = -0,5 m/s2; s = 110 m
C. a = -0,5 m/s2; s = 100 m
D. a = -0,7 m/s2; s = 200 m
Một ô tô đang chuyển động với vận tốc 36 km/h, tài xế tắt máy và hãm phanh xe chuyển động chậm dần đều sau 50 m nữa thì dừng lại. Quãng đường xe đi được trong 4s kể từ lúc bắt đầu hãm phanh là