Chọn B
Quãng đường một vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = t 0 (s) đến thời điểm t = t 1 (s) với vận tốc v(t) (m/s) được tính theo công thức s = ∫ t 0 t 1 v t d t . Ở đây vận tốc v(t)=25-9,8t
Chọn B
Quãng đường một vật di chuyển trong khoảng thời gian từ thời điểm t = t 0 (s) đến thời điểm t = t 1 (s) với vận tốc v(t) (m/s) được tính theo công thức s = ∫ t 0 t 1 v t d t . Ở đây vận tốc v(t)=25-9,8t
Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất theo phương thẳng đứng với tốc độ ban đầu v 0 = 196 m / s (bỏ qua sức cản của không khí). Độ cao cực đại của viên đạn là bao nhiêu mét ? (cho gia tốc trọng trường g = 9 , 8 m / s 2 )
A. 1960
B. 1940
C. 1950
D. 1920
Một viên đạn được bắn lên từ mặt đất theo phương thẳng đúng với tốc độ ban đầu v 0 = 196 m / s (bỏ qua sức cản của không khí). Độ cao cực đại của viên đạn là bao nhiêu mét?
A. 1940
B. 1960
C. 1950
D. 1920
Một viên đạn được bắn ra với vận tốc ban đầu v 0 > 0 từ một nòng súng đặt ở gốc tọa độ O nghiêng một góc α với mặt đất (nòng súng nằm trong mặt phẳng thẳng đứng Oxy và tạo với trục hoành Ox góc α ). Biết quỹ đạo chuyển động của viên đạn là parabol γ α : y = - g 2 v 0 2 1 + tan 2 α x 2 + x tan α (với g là gia tốc trọng trường) và giả sử rằng quỹ đạo lấy luôn tiếp xúc với parabol an toàn T : y = - g 2 v 0 2 x 2 + v 0 2 2 g . Tìm tọa độ tiếp điểm khi α ∈ 0 ; π 2
A. M - v 0 2 g tan α ; v 0 2 2 g 1 - c o t 2 α
B. M v 0 2 g tan α ; v 0 2 2 g 1 - 1 tan 2 α
C. M v 0 2 tan α ; v 0 2 2 - g tan 2 α + 1 g
D. M v 0 2 tan α ; 1 2 v 0 2 g - g tan α
Hai viên đạn cùng rời khỏi nòng súng tại thời điểm t = 0 với những vận tốc khác nhau: viên thứ nhất có vận tốc v = 3 t 2 m / s ; viên thứ 2 có vận tốc v = 2t + 6(m/s). Hỏi bắt đầu từ giây thứ mấy trở đi thì viên đạn thứ nhất xa điểm xuất phát hơn viên đạn thứ 2 ?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 6
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc là v = 5 + 2 t (m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t 0 = 0 (s) đến thời điểm t = 5 (s) là
A. 50m
B. 100m
C. 40m
D. 10m
Một vật chuyển động thẳng biến đỏi đều với phương trình vận tốc là v = 4 + 2 t (m/s). Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t 0 = 0 (s) đến thời điểm t = 3 (s) là
A. 21m
B. 10m
C. 16m
D. 15m
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với phương trình vận tốc v = 6 + 3 t ( m / s ) . Quãng đường vật đi được kể từ thời điểm t 0 = 0 (s) đến thời điểm t 1 = 4 (s) là
A. 18m
B. 48m
C. 50m
D. 40m
Một ô tô bắt đầu chuyển động nhanh dần đều với vận tốc v 1 ( t ) = 2 t ( m / s ) . Đi được 12 giây, người lái xe gặp chướng ngại vật và phanh gấp, ô tô tiếp tực chuyển động chậm dần đều với gia tốc a = - 12 ( m / s 2 ) . Tính quãng đường s(m) đi được của ô tô từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi dừng hẳn?
A. s=168 (m).
B. s=166 (m).
C. s=144 (m).
D. s=52 (m).
Một vật đang chuyển động với vận tốc v = 20(m/s) thì thay đổi vận tốc với gia tốc được tính theo thời gian t là a t = − 4 + 2 t m / s 2 . Tính quãng đường vật đi được kể từ thời điểm thay đổi gia tốc đến lúc vật đạt vận tốc nhỏ nhất
A. 104 3 (m)
B. 104 (m)
C. 208 (m)
D. 104 6 (m)