Đáp án D.
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì động năng giảm rồi tăng, thế năng tăng rồi giảm và cơ năng không đổi.
Đáp án D.
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì động năng giảm rồi tăng, thế năng tăng rồi giảm và cơ năng không đổi.
1. Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật di chuyển từ M đến N thì:
A. cơ năng cực đại tại N B. cơ năng không đổi
C. động năng tăng D. thế năng giảm
2. Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật di chuyển từ M đến N thì:
A. thế năng cực đại tại N B. cơ năng thay đổi
C. động năng tăng D. thế năng giảm
3. Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình vật di chuyển từ M đến N thì:
A. cơ năng cực đại tại N B. cơ năng thay đổi
C. động năng cực đại tại M D. thế năng giảm
4. Một vật có khối lượng m rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Chọn mốc thế năng tại mặt đất, cơ năng của vật tại vị trí có độ cao \(\dfrac{h}{2}\) so với mặt đất là:
A. \(\dfrac{mv^2}{2}\) B. \(mgh+\dfrac{mv^2}{2}\) C. \(mgh\) D. \(mg\dfrac{h}{2}\)
5. Câu nào sau đây nói về động lượng là không đúng:
A. Một vật có khối lượng m thì lúc nào cũng có động lượng
B. Động lượng của một vật có thể thay đổi
C. Vecto động lượng của một vật cùng hướng với vecto vận tốc của vật
D. Động lượng là một đại lượng vecto
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vận chuyển động từ M đến N thì
A. động năng tăng
B. thế năng giảm
C. cơ năng cực đại tại N
D. cơ năng không đổi.
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình chuyển động từ M đến N, vật có
A. Động năng tăng
B. Thế năng giảm
C. Cơ năng không đổi
D. Cơ năng cực đại tại N
Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất; vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong qúa trình MN
A. Động năng tăng
B. Thế năng giảm
C. Cơ năng không đổi
D. Cơ năng cực đại tại N
Tại điểm A cách mặt đất 20 m một vật có khối lượng 2 kg được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc đầu 10 m/s. Lấy g=10 m/s2. Chọn mốc thế năng tại mặt đất. Bỏ qua lực cản không khí.
a/ Tính cơ năng của vật tại A?
b/ Tính độ cao cực đại mà vật lên tới?
c/ Tính tốc độ của vật tại vị trí có thế năng bằng 2 lần động năng ?
Một vật được ném thẳng đứng lên từ độ cao 4m so với mặt đất với vận tốc ban đầu là 30m/s. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Cho g=10m/s2 . m= 1kg
a) Tìm động năng, cơ năng, thế năng tại vị trí ném vật
b) Tìm độ cao cực đại của vật
Một vật có khối lượng m tại điểm A cách mặt đất 2m, được ném lên cao theo phương thẳng đứng với vận tốc ban đầu là v0, vật lên tới độ cao 4 m thì cơ năng của vật gấp 3 lần động năng. Bỏ qua sức cản của không khí, lấy g= 10m/s2. Chọn gốc thế năng tại mặt đất. Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng, tìm ĐỀ SỐ 05. vận tốc ban đầu của vật.
Cứu!
từ độ cao 40 m so với mặt đất ta ném thẳng đứng lên cao Một vật có khối lượng m =400g với vận tốc ban đầu 20m/s bỏ qua ma sát lấy g=10m/s² a, xác định động năng thế năng và cơ năng tại vị trí ném. B, xác định thời gian chuyển động và độ cao cực đại mà vật đạt được. C, ở vị trí nào cơ năng bằng hai lần thế năng
một vật khối lượng 2 kg được ném lên từ độ cao 5 m với vận tốc 15m s chọn mốc để năng tại mặt đất bỏ qua ma sát lấy g bằng 10 m trên s mũ 2 a tính cơ năng của vật b vật đạt độ cao cực đại Khi nào động năng của vật tại đó bằng bao nhiêu tính thế năng và độ cao của vật khi đó C khi vật chạm đất thì thế năng của vật bằng bao nhiêu tính động năng và suy ra vận tốc của vật khi đó