Chọn A
+ Từ biểu thức tổng quát: x = Acos(ωt + φ).
* Tìm A:
Thay số
* Tìm φ:
Thay các giá trị của φ vào v =>
Chọn A
+ Từ biểu thức tổng quát: x = Acos(ωt + φ).
* Tìm A:
Thay số
* Tìm φ:
Thay các giá trị của φ vào v =>
Một vật dao động điều hoà với tần số góc ω = 5rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -2cm và có độ lớn vận tốc v = 10(cm/s) hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là:
Một vật dao động điều hoà với tần số góc ( ω = 5 r a d / s . L ú c t = 0 , vật đi qua vị trí có li độ là x = − 2 c m và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2 cos 5 t + 5 π 4 c m
B. x = 2 2 cos 5 t + 3 π 4 c m
C. x = 2 cos 5 t − π 4 c m
D. x = 2 2 cos 5 t + π 4 c m
Một vật dao động điều hoà với tần số góc ω = 5 r a d / s . Lúc t = 0 , vật đi qua vị trí có li độ là x = - 2 c m và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2 cos 5 t + 5 π 4
B. x = 2 2 cos 5 t + 3 π 4
C. x = 2 cos 5 t - 5 π 4
D. x = 2 2 cos 5 t + π 4
Một vật dao động điều hoà với tần số góc ω = 5 rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ x = -2 cm và có tốc độ 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
Một vật dao động điều hoà với tần số góc (0 = 5 rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là x = − 2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2 cos 5 t + 5 π 4 c m
B. x = 2 2 cos 5 t + 3 π 4 c m
C. x = 2 cos 5 t − π 4 c m
D. x = 2 2 cos 5 t + π 4 c m
Một vật dao động điều hòa với tần số góc ω = 5 rad/s. Lúc t = 0, vật đi qua vị trí có li độ là x = -2 cm và có vận tốc 10 cm/s hướng về phía vị trí biên gần nhất. Phương trình dao động của vật là
A. x = 2 cos ( 5 t + 5 π 4 ) (cm)
B. x = 2 2 cos ( 5 t + 3 π 4 )
C. x = 2 cos ( 5 t - π 4 )
D. x = 2 2 cos ( 5 t + π 4 )
Một vật dao động có hệ thức giữa vận tốc và li độ là v 2 640 + x 2 16 = 1 (x:cm; v:cm/s). Biết rằng lúc t = 0 vật đi qua vị trí x = A/2 theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 4cos(4πt + π/3) (cm)
B. x = 4cos(2πt + π/3) (cm)
C. x = 8cos(2πt + π/3) (cm)
D. x = 4cos(2πt - π/3) (cm)
Xét con lắc dao động điều hòa với tần số góc dao động là ω = 10 π (rad/s). Tại thời điểm t=0,1 (s), vật nằm tại li độ x= +2 cm và có tốc độ 0 , 2 π (m/s) hướng về phía vị trí cân bằng. Hỏi tại thời điểm t=0,05 (s), vật đang ở li độ và có vận tốc bằng bao nhiêu?
A. x= +2 cm; v= +0,2π m/s
B. x= -2 cm; v= -0,2π m/s
C. x= -2 cm; v= +0,2π m/s
D. x= +2 cm; v= -0,2π m/s
Câu 64: Một vật dao động điều hoà trên trục x’0x với chu kỳ T = 0,5s, Gốc toạ độ O là vị trí cân bằng của vật. Lúc t = 0 vât đi qua vị trí có li độ x = 3 cm, và vận tốc bằng 0. Phương trình dao động của vật:
A. x = 5cos(4π.t)(cm) B. x = 5cos(4π .t +π)(cm)
C. x = 3cos(4π.t +π)(cm) D. x = 3cos(4π.t)(cm)