Một vật dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì 0,2 s, biên độ dao động bằng 4 cm. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí x = 2 2 cm theo chiều dương. Viết phương trình dao động của vật.
A. x = 4 cos ( 10 πt - π 4 )
B. x = 4 cos ( 5 πt + π 4 )
C. x = 4 cos ( 5 πt - π 4 )
D. x = 4 cos ( 10 πt + π 4 )
Ba con lắc lò xo đặt thẳng đứng 1, 2 và 3. Vị trí cân bằng của ba vật cùng nằm trên một đường thẳng. Chọn trục Ox có phương thẳng đứng, gốc tọa độ ở vị trí cân bằng thì phương trình dao động lần lượt là x1 = A1cos(20t + φ1) cm, x2 = 5cos(20t + π/6) cm và x3 = 10√3cos(20t - π/3) cm. Để ba vật dao động của ba con lắc luôn nằm trên một đường thẳng thì:
A. A1 = 10cm và φ1 = π/4 rad.
B. A1 = 10cm và φ1 = -π/4 rad.
C. A1 = 20cm và φ1 = π/2 rad.
D. A1 = 20cm và φ1 = -π/2 rad.
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng, đầu dưới treo một vật m=100g.Vật dao động điều hoà với phương trình: x=4cos(20t+pi/2) (cm). Khi thế năng bằng ba lần động năng thì li độ của vật là A. + 3,46cm.B. - 3,46cm.C. A và B sai. D. A và B đúng.
Hai con lắc lò xo giống hệt nhau, treo thẳng đứng và sát nhau trên cùng một giá nằm ngang. Mỗi con lắc gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 20 N/m và một vật nhỏ có khối lượng m. Chọn gốc tọa độ thẳng đứng, chiều dương hướng xuống dưới, gốc tọa độ trùng với vị trí cân bằng của mỗi vật. Lấy g = 10 m/s2. Kích thích cho hai vật dao động, phương trình dao động của vật 1 và vật 2 lần lượt là x 1 = 4 cos ( 20 t - π 3 ) cm và x 1 = 4 3 cos ( 20 t + π 6 ) cm . Hợp lực do hai con lắc tác dụng lên giá treo có độ lớn cực đại gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,9 N.
B. 1,6 N.
C. 2,5 N.
D. 3,2 N.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa, cùng phương có phương trình lần lượt là x 1 = 7 cos ( 20 t - π 2 ) và x 2 = 8 cos ( 20 t - π 6 ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi đi qua vị trí có li độ 12 cm. Tốc độ của vật bằng
A. 1 cm/s.
B. 10 cm/s.
C. 1 m/s.
D. 10 m/s.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: x 1 = 7 cos ( 20 t - π 2 ) và x 2 = 8 cos ( 20 t - π 6 ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi đi qua vị trí có li độ 12 cm, tốc độ của vật bằng
A. 1 m/s.
B. 10 m/s.
C. 1 cm/s.
D. 10 cm/s.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: x 1 = 7 cos ( 20 t - π 2 ) và x 2 = 8 cos ( 20 t - π 6 ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi đi qua vị trí có li độ 12 cm, tốc độ của vật bằng
A. 1 m/s.
B. 10 m/s.
C. 1 cm/s.
D. 10 cm/s.
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số có phương trình: x1 = A1cos(20t +π/6)(cm) và x2 = 3cos(20t +5π/6)(cm). Biết vận tốc của vật khi đi qua vị trí cân bằng có độ lớn là 140cm/s. Biên độ dao động A1 có giá trị là:
A. 7cm.
B. 8cm.
C. 5cm.
D. 4cm.
Hai vật dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox sao cho không va chạm vào nhau trong quá trình dao động. Vị trí cân bằng của hai vật đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Biết phương trình dao động của hai vật lần lượt là x1 = 4cos(4πt + π/3) cm và x2 = 4√2 cos(4πt + π/12) cm. Tính từ thời điểm t1 = 1/24 s đến thời điểm t2 = 1/3 s thì thời gian mà khoảng cách giữa hai vật theo phương Ox không nhỏ hơn 2√3 cm là bao nhiêu?
A. 1/8 s.
B. 1/12 s.
C. 1/9 s.
D. 1/6 s.