Biên độ dao động tổng hợp là: A 2 = A 1 2 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 cos ( φ 2 - φ 1 ) = 13 c m cm.
Sử dụng công thức độc lập của x và v: x 2 + v 2 ω 2 = A 2 → v = 1 m / s m/s. Chọn A.
Biên độ dao động tổng hợp là: A 2 = A 1 2 + A 2 2 + 2 A 1 A 2 cos ( φ 2 - φ 1 ) = 13 c m cm.
Sử dụng công thức độc lập của x và v: x 2 + v 2 ω 2 = A 2 → v = 1 m / s m/s. Chọn A.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa, cùng phương có phương trình lần lượt là x 1 = 7 cos ( 20 t - π 2 ) và x 2 = 8 cos ( 20 t - π 6 ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi đi qua vị trí có li độ 12 cm. Tốc độ của vật bằng
A. 1 cm/s.
B. 10 cm/s.
C. 1 m/s.
D. 10 m/s.
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình lần lượt là: x 1 = 7 cos ( 20 t - π 2 ) và x 2 = 8 cos ( 20 t - π 6 ) (với x tính bằng cm, t tính bằng s). Khi đi qua vị trí có li độ 12 cm, tốc độ của vật bằng
A. 1 m/s.
B. 10 m/s.
C. 1 cm/s.
D. 10 cm/s.
Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà xung quanh vị trí cân bằng với chu kỳ T = π/10 s. Đặt trục tọa độ Ox nằm ngang, gốc O tại vị trí cân bằng. Cho rằng lúc t = 0, vật ở vị trí có li độ x = -1 cm và được truyền vận tốc 20√3 cm/s theo chiều dương. Khi đó phương trình dao động của vật có dạng:
A. x = 2 sin (20t + π/6) cm.
B. x = 2 cos (20t - π/6) cm.
C. x = 2 sin (20t - π/6) cm.
D. x = 2 sin (20t - π/3) cm.
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động thành phần lần lượt là x 1 = 3cos(ωt + π/6) cm và x 2 = 4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc dao động tổng hợp của vật là 60cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là
A. 20 rad/s
B. 10 rad/s
C. 6 rad/s
D. 40 rad/s
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có phương trình dao động thành phần lần lượt là x1 = 3cos(ωt + π/6) cm và x2 = 4cos(ωt - π/3) cm. Khi vật qua li độ x = 4 cm thì vận tốc dao động tổng hợp của vật là 60cm/s. Tần số góc dao động tổng hợp của vật là
A. 20 rad/s
B. 10 rad/s
C. 6 rad/s
D. 40 rad/s
Chuyển động của một vật là hai dao động điều hòa cùng phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x 1 = 4 cos ( 10 t - π / 6 ) (cm) và x 2 = A 2 cos ( 10 t - π / 6 ) (cm). Độ lớn của vận tốc ở vị trí cân bằng là 60 cm/s. Giá trị của A2 bằng:
A. 4 cm
B. 6 cm
C. 2 cm
D. 8 cm
Dao động của một chất điểm là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x 1 = 3 cos ( 2 π t / 3 - π / 2 ) (cm) và x 2 = 3 √ 3 cos ( 2 π t / 3 ) (cm) (x1 và x2 tính bằng cm, t tính bằng s). Tại các thời điểm x1 = x2 li độ dao động tổng hợp là
A. ± 7 , 59 c m
B. ± 5 , 19 c m
C. ± 6 c m
D. ± 3 c m
Một vật có khối lượng m = 1 kg dao động điều hoà với chu kì T = 2 s. Vật qua vị trí cân bằng với vận tốc 31,4 cm/s. Khi t = 0 vật qua li độ x = 5 cm theo chiều âm quĩ đạo. Lấy π2 = 10. Phương trình dao động điều hoà của con lắc là
Dao động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình li độ lần lượt là x 1 = A 1 cos 10 t + π 6 cm; x 2 = 4cos(10t + φ) cm ( x 1 và x 2 tính bằng cm, t tính bằng s), A 1 có giá trị thay đổi được. Phương trình dao động tổng hợp của vật có dạng x = Acos ωt + π 3 cm. Độ lớn gia tốc lớn nhất của vật có thể nhận giá trị là
A. 2 m/ s 2 .
B. 8 m/ s 2 .
C. 4 m/ s 2
D. 8,3 m/ s 2 .