Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m 0 khi chuyển động với tốc độ v = 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng sẽ bằng :
A. 0,8 m 0
B. 1,25 m 0
C. m 0
D. 1,56 m 0
Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m 0 khi chuyển động với tốc độ v = 0,6c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không) thì khối lượng sẽ bằng
A. m 0
B. 1,25 m 0
C. 1,56 m 0
D. 0,8 m 0
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1 . 25 m 0 c 2
B. 0 . 36 m 0 c 2
C. 0 . 25 m 0 c 2
D. 0 . 225 m 0 c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1,25 m 0 c 2
B. 0,36 m 0 c 2
C. 0,25 m 0 c 2
D. 0,225 m 0 c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 0 , 36 m o c 2
B. 1 , 25 m o c 2
C. 0 , 18 m o c 2
D. 0 , 25 m o c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 1 , 25 m 0 c 2
B. 0 , 36 m 0 c 2
C. 0 , 25 m 0 c 2
D. 0 , 225 m 0 c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m 0 . Theo thuyết tương đối, động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c ( c là tốc độ ánh sáng trong chân không) là
A. 0,36 m 0 c 2
B. 1,25 m 0 c 2
C. 0,25 m 0 c 2
D. 0,225 m 0 c 2
Cho tốc độ ánh sáng trong chân không là c. Theo thuyết tương đối, một vật có khối lượng nghỉ m 0 chuyển động với tốc độ v thì khối lượng động (khối lượng tương đối tính) của vật là
A. m = m 0 1 - v c 2
B. m = m 0 1 + v c 2
C. m = m 0 1 - v c 2
D. m = m 0 1 + v c 2
Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, khối lượng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) bằng
A. 0,36 m 0
A. 0,36 m 0
C. 1,75 m 0
D. 1,25 m 0