Giải thích: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto
Cách giải:
- Từ dữ kiện đề bài ta vẽ được giản đồ vecto:
- Xét ∆OA2A ta có:
- Sử dụng định lí hàm số sin trong ∆OA2A ta có:
Giải thích: Đáp án B
Phương pháp: Sử dụng giản đồ vecto
Cách giải:
- Từ dữ kiện đề bài ta vẽ được giản đồ vecto:
- Xét ∆OA2A ta có:
- Sử dụng định lí hàm số sin trong ∆OA2A ta có:
Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(2πt + φ) cm; x2 = A2cos(2πt − π/2) cm thì dao động tổng hợp là x = Acos(2πt − π/3) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x1 = 10cos(2πt + φ) cm; x2 = A2cos(2πt − π/2) cm thì dao động tổng hợp là x = Acos(2πt − π/3) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là
A. 10 3 cm
B. 20 cm
C. 20/ 3 cm
D. 10/ 3 cm
Một vật có khối lượng không đổi thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình lần lượt là x 1 = 10 cos ( 2 π t + φ ) cm; x 2 = A 2 cos ( 2 π t − π / 2 ) cm thì dao động tổng hợp là x = A cos ( 2 π t − π / 3 ) cm. Khi biên độ dao động của vật bằng nửa giá trị cực đại thì biên độ dao động A2 có giá trị là:
A. 10 3 c m
B. 20 c m
C. 20 / 3 c m
D. 10 / 3 c m
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có biên độ lần lượt là A1 và A2, pha ban đầu có thể thay đổi được. Khi hai dao động thành phần cùng pha và ngược pha thì năng lượng dao động tổng hợp lần lượt là 8W và 2W. Khi năng lượng dao động tổng hợp là 4W thì độ lệch pha giữa hai dao động thành phần gần với giá trị nào nhất sau đây?
A. 109,50.
B. 86,50.
C. 52,50.
D. 124,50.
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A 1 , A 2 , A2, φ 1 = − π 3 rad, φ 2 = π 2 rad. Dao động tổng hợp có biên độ là 9 cm. Khi A 2 có giá trị cực đại thì A 1 và A 2 có giá trị là
A. A 1 = 9 3 cm, A 2 = 18 cm
B. A 1 = 9 cm, A 2 = 9 3 cm
C. A 1 = 9 3 cm, A 2 = 9 cm
D. A 1 = 9 cm, A 2 = 18 cm
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ và pha ban đầu lần lượt là A1, A2, φ1 = - π/3 rad, φ2 = π/3 rad. Dao động tổng hợp có biên độ là 9 cm. Khi A2 có giá trị cực đại thì A1 và A2 có giá trị là
A. A 1 = 9 3 , A 2 = 18 c m
B. A 1 = 9 , A 2 = 9 3 c m
C. A 1 = 9 3 , A 2 = 9 c m
D. A 1 = 18 , A 2 = 9 c m
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình là x 1 = 5 cos ω t + φ c m và x 2 = x 1 = A 2 cos ω t − π 4 c m thì dao động tổng hợp có phương trình dao động là x = A cos ω t − π 12 c m . Thay đổi A 2 để A có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại mà nó có thể đạt được thì A 2 có giá trị là
A. 5 3 c m
B. 10 3 c m
C. 10 3 c m
D. 5 3 c m
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình là x 1 = 5 cos ( ω t + φ ) cm và x 2 = A 2 cos ( ω t - π 4 ) cm thì dao động tổng hợp có phương trình dao động là x = A cos ( ω t - π 12 ) cm. Thay đổi A2 để A có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại mà nó có thể đạt được thì A2 có giá trị là
A. 5 3 c m
B. 10 3 c m
C. 10 3 c m
D. 5 3 c m
Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa có phương trình là x 1 = 5 cos ( ω t + φ ) cm và x 2 = A 2 cos ( ω t - π 4 ) cm thì dao động tổng hợp có phương trình dao động là x = A cos ( ω t - π 12 ) cm. Thay đổi A2 để A có giá trị bằng một nửa giá trị cực đại mà nó có thể đạt được thì A2 có giá trị là
A. 5 3 c m
B. 10 3 c m
C. 10 3 c m
D. 5 3 c m