Chọn đáp án C
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi nên màu cũng không đổi
Chọn đáp án C
Khi ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì tần số không đổi nên màu cũng không đổi
Một tia sáng đơn sắc màu đỏ có bước sóng λ = 0 , 68 μ m chiếu từ không khí vào nước, chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,33. Tia sáng đó trong nước có màu gì?
A. vàng
B. lục
C. đỏ
D. tím
Chiếu chùm tia sáng mặt trời song song, hẹp, từ không khí tới mặt nước dưới góc tới 600. Cho biết tia khúc xạ màu tím (biên) lệch so với tia khúc xạ màu đỏ (biên) một góc 20. Tính chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc màu tím, biết chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ là 1,33
A. 1,36
B. 1,28
C. 1,46
D. 1,39
Chiếu một chùm tia sáng trắng song song hẹp (coi như một tia sáng) từ không khí xiên góc vào nước hợp với mặt nước góc 30 ° . Cho chiết suất của nước đối với ánh sáng đỏ và ánh sáng tím lần lượt là 1,33 và 1,34. Góc lệch giữa tia khúc xạ màu đỏ và tia khúc xạ màu tím trong nước có giá trị xấp xỉ là
A. 0,173 rad
B. 0,366 rad
C. 0,173 °
D. 0,366 °
Chiếu một tia sáng chứa hai thành phần đơn sắc đỏ và tím từ không khí vào nước dưới góc tới 5 0 . Biết chiết suất của không khí đối với mọi ánh sáng đơn sắc coi như bằng 1; chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc đỏ là 1,33 còn đối với ánh sáng đơn sắc tím là 1,34. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Góc lệch của tia khúc xạ đỏ so với tia khúc xạ tím gần bằng 3 , 76 0
B. Góc khúc xạ của tia tím bằng 3 , 76 0
C. Góc khúc xạ của tia đỏ bằng 3 , 73 0
D. Tỉ số góc khúc xạ của tia đỏ so với tia tím là 134/133
Chiếu một tia sáng chứa hai thành phần đơn sắc đỏ và tím từ không khí vào nước dưới góc tới 5 0 . Biết chiết suất của không khí đối với mọi ánh sáng đơn sắc coi như bằng 1; chiết suất của nước đối với ánh sáng đơn sắc đỏ là 1,33 còn đối với ánh sáng đơn sắc tím là 1,34. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Góc lệch của tia khúc xạ đỏ so với tia khúc xạ tím gần bằng 1 0
B. Góc khúc xạ của tia tím bằng 3 , 76 0
C. Góc khúc xạ của tia đỏ bằng 3 , 37 0
D. Tỉ số góc khúc xạ của tia đỏ so với tia tím là 134 133
Chiếu một tia sáng rất hẹp gồm 2 màu đỏ và màu tím từ không khí vào một chậu nước với góc tới 30 0 , chậu nước có đáy là gương phẳng nằm ngang quay mặt phản xạ về mặt nước. Biết nước trong chậu có độ sâ 10 cm, chiết suất của nước đối với ánh sáng màu đỏ là 1,32 và đối với ánh sáng màu tím là 1,34. Khoảng cách từ tia màu đỏ đến tia màu tím khi chúng ló ra khỏi mặt nước là
A. 1,23 cm.
B. 1,42 cm.
C. 1,23 mm.
D. 1,42 mm
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0 , 76 μ m và tím có bước sóng 0 , 38 μ m ) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 0 . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7011’47’’
B. 2020’57’’
C. 000’39’’
D. 003’12’’
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0,76µm và tím có bước sóng 0,38µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 o . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7 o 11 ' 44 ' '
B. 2 o 20 ' 57 ' '
C. 0 o 0 ' 39 ' '
D. 0 o 3 ' 12 ' '
Chiết suất của thủy tinh phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng theo công thức n = 1 , 26 + 7 , 555 . 10 - 4 λ 2 với λ là bước sóng trong chân không, đo bằng m. Chiếu chùm áng hẹp gồm hai màu đỏ và tím ( màu đỏ có bước sóng 0,76µm và tím có bước sóng 0,38µm) từ không khí vào thủy tinh với góc tới 45 độ . Góc giữa tia đỏ và tia tím trong thủy tinh là:
A. 7 độ 11’47’’
B. 2 độ 20’57’’
C. 0 độ 0’39’’
D. 0 độ 3’12’’