Từ một tế bào soma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lí thuyết, trong số các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 4n?
A. 12.
B. 16.
C. 32.
D. 64.
Một tế bào con người chứa 22 nhiễm sắc thể thường và một nhiễm sắc thể Y là
A. một tinh trùng
B. một quả trứng.
C. một hợp tử
D. một tế bào soma của nam
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Tính theo lý thuyết, khả năng xuất hiện tế bào có số nhiễm sắc thể bằng với tế bào bình thường là:
A. 3/4
B. 1/2
C. 1/4
D. 100%
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Tính theo lý thuyết, khả năng xuất hiện tế bào có số nhiễm sắc thể bằng với tế bào bình thường là:
A. 3/4
B. 1/2
C. 1/4
D. 100%
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n + 1 - 1 và 2n - 2 - 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n - 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n - 1 + 1.
C. 2n + 2 và 2n - 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n - 1 - 1.
D. 2n + 1 + 1 và 2n - 2 hoặc 2n + 2 và 2n - 1 - 1.
Trong một lần nguyên phân của một tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sắc thể của cặp số 5 và một nhiễm sắc thể của cặp số 9 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là:
A. 2n + 1 – 1 và 2n – 2 – 1 hoặc 2n + 2 + 1 và 2n – 1 + 1.
B. 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1 hoặc 2n + 1 – 1 và 2n – 1 + 1
C. 2n + 2 và 2n – 2 hoặc 2n + 1 + 1 và 2n – 1 – 1
D. 2n + 1 + 1 và 2n – 2 hoặc 2n + 2 và 2n – 1 – 1
Ở một loài thực vật, khi tế bào của một cây mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội thuộc loài này giảm phân xảy ra trao đổi chéo tại một điểm duy nhất trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng đã tạo ra tối đa 1024 loại giao tử. Quan sát một tế bào (gọi là tế bào X) của một cây khác (gọi là cây Y) thuộc loài nói trên đang thực hiện quá trình phân bào, người ta xác định trong tế bào (X) có 14 nhiễm sắc thể đơn chia thành 2 nhóm đều nhau, mỗi nhóm đang phân li về một cực tế bào. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và quá trình phân bào của tế bào X diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Tế bào lưỡng bội bình thường của loài nói trên có 16 nhiễm sắc thể.
(2) Tế bào (X) có thể đang ở kì sau của quá trình nguyên phân.
(3) Cây (Y) có thể thuộc thể một nhiễm.
(4) Kết thúc quá trình phân bào của tế bào (X) có thể tạo ra hai nhóm tế bào con có bộ nhiễm sắc thể khác nhau.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Ở một loài động vật, xét cặp gen Aa nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 2 và cặp gen Bb nằm trên cặp nhiễm sắc thể số 5. Một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết một nhiễm sắc thể kép của cặp số 5 không phân li ở kì sau II trong giảm phân, cặp nhiễm sắc thể số 2 giảm phân bình thường. Cho các nhóm tế bào có các kiểu gen sau
Nhóm ABB, A, ab.
Nhóm abb, a, AB.
Nhóm Abb, A, aB.
Nhóm aBB, a, Ab.
Tính theo lí thuyết, các tế bào con được hình thành từ quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh này là một trong bao nhiêu nhóm tế bào trên?
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Trong 1 lần nguyên phân của 1 tế bào ở thể lưỡng bội, một nhiễm sặc thể của cập số 3 và một nhiễm sắc thể của cặp số 6 không phân li, các nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Kết quả của quá trình này có thể tạo ra các tế bào con có bộ nhiễm sắc thể là
A. (2n+2) và (2n-2) hoặc (2n+2+1) và (2n-2-1).
B. (2n+1+1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1-1) và (2n-1+1)
C. (2n+1-1) và (2n-1-1) hoặc (2n+1+1) và (2n-1+1)
D. (2n+1+1) và (2n-2) hoặc (2n+2) và (2n-1-1)