ü Đáp án C
+ Độ lệch pha giữa O và M:
Δ φ = 2 π Δ x λ = 2 π 3 r a d
+ Tại t = 0, O đang ở vị trí biên dương → tại t = 0,5T, O đang ở vị trí biên âm.
Từ hình vẽ ta thấy rằng A = 10 cm
ü Đáp án C
+ Độ lệch pha giữa O và M:
Δ φ = 2 π Δ x λ = 2 π 3 r a d
+ Tại t = 0, O đang ở vị trí biên dương → tại t = 0,5T, O đang ở vị trí biên âm.
Từ hình vẽ ta thấy rằng A = 10 cm
Một sóng ngang trền dọc theo một sợi dây dài, nguồn sóng O dao động với phương trình u O = A c o s 2 π t T . Ở thời điểm t = T 2 , phần tử trên dây ở vị trí cách O một khoảng bằng một phần ba bước sóng thì có li độ là u = 5cm. Xác định biên độ sóng
A. 16 cm
B. 5 cm
C. 10 cm
D. 8 cm
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên của N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15 cm và 16 cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian ∆t thì phần tử Q có li độ là 3 cm, giá trị của ∆t là
A. 0,05 s.
B. 0,02 s.
C. 0,01 s.
D. 0,15 s.
Cho nguồn song O trên mặt nước dao động theo phương trình: u 0 = A cos ω t c m . Điểm M nằm trên một phương truyền sóng cách O là 1/3 bước sóng, ở thời điểm t = T/2 (T là chu kì sóng) thì li độ là 5 cm. Biên độ A bằng:
A. 5,8 cm
B. 7,7 cm
C. 10 cm
D. 8,5 cm
Một sóng dừng trên dây có dạng u = 2 sin 2 πx λ cos 2 πt - π / 2 mm . Trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử P trên dây; x tính bằng cm, là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm P. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng 2 mm cách bụng sóng gần nhất một đoạn 2 cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây có tọa độ 4 cm ở thời điểm t =1s là
A. 0,5 π mm/s
B. - π 2 mm/s
C. −4 π mm/s
D. 4 π mm/s
Một sóng cơ học lan truyền dọc theo một đường thẳng với biên độ sóng không đổi có phương trình sóng tại nguồn O là: u = A.cos(ωt – π/2) (cm). Một điểm M cách nguồn O bằng 1/3 bước sóng, ở thời điểm t = π ω có ly độ (cm). Biên độ 3 A là
A. 2 (cm).
B. 2 3 (cm).
C. 4 (cm).
D. 3 (cm).
Một sóng cơ học truyền dọc theo một đường thẳng với bước sóng λ, chu kỳ T. Phương trình dao động của nguồn sóng O là: u = Acos(ωt). Một điểm M cách nguồn u = 3 2 dao động với li độ cm ở thời điểm t = 0,25T. Biên độ sóng bằng
A. 6 2 cm
B. 4 cm
C. 4 2 cm
D. 6 cm
Một sóng dừng trên một sợi dây có dạng u = 2 sin π 4 x cos 20 π t + π 2 cm, trong đó u là li độ tại thời điểm t của một phần tử M trên dây mà vị trí cân bằng của nó cách nút O một khoảng x (x đo bằng cm, t đo bằng giây). Bước sóng của sóng là:
A. 8 cm.
B. 6 cm.
C. 4 cm.
D. 2 cm.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 4 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t 2 = t 1 + 79 40 s , phần tử D có li độ là:
A. 1 cm
B. –1 cm
C. 2 cm
D. –2 cm
Một sóng dừng trên dây có dạng u = 2 sin 2 πx λ cos 2 πt − π 2 mm . Trong đó u là li độ tại thời điểm t của phần tử P trên dây, x tính bằng cm là khoảng cách từ nút O của dây đến điểm P. Điểm trên dây dao động với biên độ bằng 2 mm cách bụng sóng gần nhất đoạn 2 cm. Vận tốc dao động của điểm trên dây cách nút 4 cm ở thời điểm t = 1 s là
A. − 4 π mm / s
B. 4 π mm / s
C. 0 , 5 π mm / s
D. − π 2 mm / s