Chọn đáp án D.
N là nút sóng
=> M, N nằm về hai bó sóng liên tiếp nên M 1 v à M 2 dao động ngược pha với nhau, ta có:
Chọn đáp án D.
N là nút sóng
=> M, N nằm về hai bó sóng liên tiếp nên M 1 v à M 2 dao động ngược pha với nhau, ta có:
Một sóng dừng trên dây có bước sóng l, N là một nút sóng. Hai điểm M 1 , M 2 nằm về 2 phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là λ/8 và λ/12. Ở cùng cùng một thời điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M 1 và M 2 bằng
A. - 1 2
B. - 1 3
C. - 2
D. 2
Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm M 1 , M 2 nằm về 2 phía của N và có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là λ 8 và λ 12 .Tại thời điểm mà hai phần tử tại đó có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của M1, M2 là:
A. 2
B. - 3
C. 3
D. - 2
Một sóng dừng trên dây có bước sóng λ và N là một nút sóng. Hai điểm P và Q nằm về hai phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn lần lượt là λ /12 và λ / 3 . Ở vị trí có li độ khác không thì tỉ số giữa li độ của P so với li độ của Q là
A. - 1 3
B. - 3
C. -1
D. 3
Một sóng dừng trên dây với λ . N là một nút sóng. Hai điểm M 1 và M 2 ở về 2 phía của N có vị trí cân bằng cách N những đoạn là N M 1 = λ 3 ; N M 2 = λ 6 . Tỉ số li độ (khác 0) của M 1 và M 2 là :
A. 1
B. -1
C. 3
D. - 3
Sóng dừng trên sợi dây đàn hồi hai đầu cố định dài, có bước sóng λ , biên độ tại bụng là A m a x . Hai điểm M và N nằm trên một bó sóng mà vị trí cân bằng của chúng cách nhau một khoảng Δx = λ/n (n > 2), có biên độ lần lượt là A M và A N . Giá trị A T = A M + A N lớn nhất bằng bao nhiêu?
A. 2 A m a x cos π n
B. 2 A m a x sin π 2 n
C. 2 A m a x cos π 2 n
D. 2 A m a x sin π n
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15cm và 16cm. tại thời điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vi trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian Δt thì phần tử Q có li độ 3cm, giá trị của Δt là:
A. 0,05 s.
B. 0,01 s.
C. 0,15 s.
D. 0,02 s.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai vị trí cân bằng của một bụng sóng với một nút sóng cạnh nhau là 6 cm. Tốc độ truyền sóng trên dây là 1,2 m/s và biên độ dao động của bụng sóng là 4 cm. Gọi N là vị trí của nút sóng, P và Q là hai phần tử trên dây và ở hai bên của N có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 15 cm và 16 cm. Tại thời điểm t, phần tử P có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Sau thời điểm đó một khoảng thời gian ∆t thì phần tử Q có li độ là 3 cm, giá trị của ∆t là
A. 0,05 s.
B. 0,02 s.
C. 0,01 s.
D. 0,15 s.
Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng ổn định với khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp là 6 cm. Trên dây có những phần tử sóng dao động với tần số 5 Hz và biên độ lớn nhất là 4 cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng; C và D là hai phần tử trên dây ở hai bên của N và có vị trí cân bằng cách N lần lượt là 10,5 cm và 7 cm. Tại thời điểm t1 , phần tử C có li độ 2 cm và đang hướng về vị trí cân bằng. Vào thời điểm t 2 = t 1 + 79 40 s , phần tử D có li độ là:
A. 1 cm
B. –1 cm
C. 2 cm
D. –2 cm
Sóng dừng trên dây có tần số f = 20Hz và truyền đi với tốc độ 1,6 m/s. Bụng sóng dao động với biên độ 3cm. Gọi N là vị trí của một nút sóng, C và D là hai vị trí cân bằng của hai phần tử trên dây cách N lần lượt là 9cm và 32/3cm và ở 2 bên của N. Tại thời điểm t 1 li độ của phần tử tại điểm C là - 3 cm và đang hướng về VTCB. Vào thời điểm t 2 = t 1 + 9/40s li độ của phần tử tại điểm D là
A. 2 cm
B. - 2 cm
C. 3 cm
D. - 3 cm