Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Quan sát tại 2 điểm M và N trên dây cho thấy, chúng cùng đi qua vị trí cân bằng ở một thời điểm nhưng theo hai chiều ngược nhau. Độ lệch pha giữa hai điểm đó là
A. số nguyên 2π.
B. số lẻ lần π.
C. số lẻ lần π/2.
D. số nguyên lần π/2.
Một sóng cơ học lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài. Quan sát tại 2 điểm M và N trên dây cho thấy, khi điểm M ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì điểm N qua vị trí cân bằng và ngược lại khi N ở vị trí cao nhất hoặc thấp nhất thì điểm M qua vị trí cân bằng. Độ lệch pha giữa hai điểm đó là
A. số nguyên 2π.
B. số lẻ lần π.
C. số lẻ lần π/2.
D. số nguyên lần π/2.
Một sóng cơ học lan truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với tốc độ 40 (cm/s). Hai điểm A và B trên dây cách nhau một đoạn 120 (cm), luôn luôn dao động lệch pha nhau là ∆ φ = ( n + 0 , 5 ) π (với n là số nguyên). Tính chu kỳ dao động sóng, biết nó nằm trong khoảng từ 3 (s) đến 10 (s).
A. 4 s.
B. 3,5 s.
C. 6 s.
D. 7 s.
Một sợi dây đàn hồi có chiều dài 9a với hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trong các phần tử dây mà tại đó sóng tới và sóng phản xạ hình sin lệch pha nhau ±π/3+2k π (với k là các số nguyên) thì hai phần tử dao động ngược pha cách nhau một khoảng gần nhất là a. Trên dây, khoảng cách xa nhất giữa hai phần tử dao động cùng pha với biên độ bằng một nửa biên độ của bụng sóng là
A. 8,5a
B. 8a
C. 7a
D. 7,5a
Sóng cơ lan truyền trên sợi dây, qua hai điểm M và N cách nhau 100 cm. Dao động tại M sớm pha hơn dao động tại N là π / k + kπ k = 0 ; 1 ; 2 ; . . . . Giữa M vàN chỉ có 4 điểm mà dao động tại đó lệch pha π / 2 so với dao động tại M. Biết tần số sóng bằng 20 Hz. Tốc độ truyền sóng trên dây gần nhất với giá trị
A. 1090 cm/s
B. 800 cm/s
C. 900 cm/s
D. 925 cm/s
Một sóng cơ truyền trên sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ sóng là 8 mm. Tại một thời điểm, phần tử trên sợi dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 4 mm và chuyển động ngược chiều. Biết khoảng cách gần nhất tính theo phương truyền sóng của hai phần tử có tính chất như trên là 8 cm. Tính tỉ số giữa tốc độ dao động cực đại của một phần tử trên sợi dây với tốc độ truyền sóng.
A. 0,14.
B. 0,21.
C. 0,10.
D. 0,19.
Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, gọi v 1 là tốc độ lớn nhất của phần tử vật chất trên dây, v là tốc độ truyền sóng trên dây, v = v 1 / π . Hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 2 cm dao động ngược pha với nhau. Biên độ dao động của phần tử vật chất trên dây là
A. 4 cm.
B. 3 cm.
C. 2 cm.
D. 6 cm.
Một sóng cơ lan truyền trên một sợi dây đàn hồi rất dài, gọi v 1 là tốc độ lớn nhất của phần tử vật chất trên dây, v là tốc độ truyền sóng trên dây, v = v 1 /π. Hai điểm gần nhất trên cùng một phương truyền sóng cách nhau 2 cm dao động ngược pha với nhau. Biên độ dao động của phần tử vật chất trên dây là
A. 4 cm.
B. 3 cm.
C. 2 cm.
D. 6 cm.
Một sóng cơ truyền dọc theo một sợi dây đàn hồi rất dài với biên độ 6 mm. Tại một thời điểm, hai phần tử trên dây cùng lệch khỏi vị trí cân bằng 3 mm, chuyển động ngược chiều với độ lớn vận tốc 3 π 3 cm / s và cách nhau một khoảng ngắn nhất là 8cm (tính theo phương truyền sóng). Tốc độ truyền sóng trên dây là:
A. 0,6 m/s
B. 12 cm/s
C. 2,4 m/s
D. 1,2 m/s