Đáp án A
Ta có : λ =v/f nên v giảm thì bước sóng λ cũng sẽ giảm
Truyền từ nước vào không khí thì vận tốc giảm 4,4 lần nên bước sóng giảm 4,4 lần.
Đáp án A
Ta có : λ =v/f nên v giảm thì bước sóng λ cũng sẽ giảm
Truyền từ nước vào không khí thì vận tốc giảm 4,4 lần nên bước sóng giảm 4,4 lần.
Một sóng âm có tần số xác định truyền trong không khí và trong nước với tốc độ lần lượt là 330 m/s và 1452 m/s. Khi sóng âm đó truyền từ nước ra không khí thì bước sóng của nó sẽ
A. giảm 4,4 lần.
B. giảm 4 lần.
C. tăng 4,4 lần.
D. tăng 4 lần
Từ một điểm A sóng âm có tần số 50 Hz truyền tới điểm B với tốc độ 340 m/s và khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng. Sau đó, nhiệt độ môi trường tăng thêm 20 0 K thì khoảng cách từ A đến B bằng một số nguyên lần bước sóng nhưng số bước sóng quan sát được trên AB giảm đi 2 bước sóng. Biết rằng, cứ nhiệt độ tăng thêm 1 0 K thì tốc độ âm tăng thêm 0,5 m/s. Hãy tìm khoảng cách AB.
A. 484 m
B. 476 m
C. 714 m
D. 160 m
Một sóng âm có tần số f lần lượt truyền trong nước, nhôm và không khí với tốc độ tương ứng là v1, v2, v3. So sánh tốc độ sóng âm trong ba môi trường này thì:
A. v 3 > v 2 > v 1
B. v 1 > v 3 > v 2
C. v 2 > v 1 > v 3
D. v 1 > v 2 > v 3
Một sóng âm có tần số xác định lần lượt truyền trong nước, nhôm, không khí với tốc độ tương ứng là v 1 , v 2 và v 3 . Nhận định nào sau đây là đúng?
A. v 2 > v 1 > v 3
B. v 2 > v 3 > v 1
C. v 1 > v 2 > v 3
D. v 3 > v 2 > v 1
Vận tốc âm trong nước là 1500 m/s, trong không khí là 330 m/s, khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng của nó thay đổi
A. 4,545 lần
B. 4,555 lần
C. 5,454 lần
D. 4,455 lần
Vận tốc âm trong nước là 1500 m/s, trong không khí là 330 m/s, khi âm truyền từ không khí vào nước, bước sóng của nó thay đổi
A. 4,545 lần.
B. 4,555 lần.
C. 5,454 lần
D. 4,455 lần
Cho các kết luận sau về sóng âm
(1) Sóng âm có tần số từ 16 Hz đến 20000 Hz gọi là âm nghe được (âm thanh)
(2)Trong mỗi môi trường đồng tính, âm truyền với tốc độ xác định. Sóng âm truyền lần lượt trong các môi trường rắn, lỏng, khí với tốc độ tăng dần. Sóng âm không truyền được trong chân không.
(3) Tần số, cường độ âm, mức cường độ âm, đồ thị dao động là các đặt trưng vật lí của âm. Độ cao, độ to, âm sắc là đặc trưng sinh lý của âm.
(4) Độ cao của âm gắn liền với tần số âm; độ to của âm gắn liền với mức cường độ âm; âm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm.
(5) Tần số dao động của nguồn âm cũng là tần số của sóng âm. Sóng âm không mang theo năng lượng.
Số kết luận đúng là
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Một sóng âm có tần số 200 Hz truyền đi trong không khí với tốc độ 330 m/s. Sóng đó là
A. sóng dọc có bước sóng 1,65 cm
B.sóng ngang có bước sóng 165 cm
C. sóng ngang có bước sóng 1,65 cm
D. sóng dọc có bước sóng 165 cm
Một sóng âm truyền trong không khí với tốc độ 340 m/s và bước sóng 34 cm. Tần số của sóng âm này là
A. 500 Hz.
B. 2000 Hz.
C. 1000 Hz.
D. 1500 Hz.