Đáp án: A
Tần số alen a thế hệ ban đâu là 0,8
Tần số alen a trong quần thể sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ kiểu hình a là
Đáp án: A
Tần số alen a thế hệ ban đâu là 0,8
Tần số alen a trong quần thể sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ kiểu hình a là
giải chi tiết giúp em ạ
1 gen có 2 alen, ở thế hệ xuất phát tần số A=0,2 a=0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là??
đ.án : 0,160
Một gen có 2 alen,ở thế hệ xuất phát,tần số alen A = 0,2 ; a = 0,8. Sau 5 thế hệ chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiểu hình lặn ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể là:
A. 0,186
B 0,146
C. 0,160
D. 0,284
Một quần thể ngẫu phối, cân bằng di truyền, một gen có 2 alen (alen A và alen a),ở thế hệ xuất phát tần số alen A= 0,4; a= 0,6. Sau 1 thế hệ ngẫu phối chọn lọc loại bỏ hoàn toàn kiêu rhinhf lặn (không có khả năng sinh sản) ra khỏi quần thể thì tần số alen a trong quần thể ở thế hệ thứ nhất là :
A. 0,146
B. 0,375
C. 0,284
D. 0,186
Thế hệ xuất phát của một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa thì ở F3, tổng số cá thể mang alen a chiếm 36%.
II. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của đột biến thì sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể.
III. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của giao phối không ngẫu nhiên thì tần số alen lặn sẽ giảm dần qua các thế hệ.
IV. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên theo hướng chống lại kiểu hình trội thì tỉ lệ kiểu hình lặn sẽ tăng dần.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA:0,32Aa:0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác đuộng của nhân tố đột biến
B. Nếu thế hệ F 1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA:0,18A:0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội
C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di – nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ
D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
Giả sử ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04aa. Biết rằng alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng
A. Nếu trong quần thể xuất hiện thêm kiểu gen mới thì chắc chắn đây là kết quả tác động của nhân tố đột biến
B. Nếu thế hệ F1 có tần số các kiểu gen là 0,81AA: 0,18Aa: 0,01aa thì đã xảy ra chọn lọc chống lại alen trội
C. Nếu quần thể chỉ chịu tác động của nhân tố di - nhập gen thì tần số các alen của quần thể luôn được duy trì ổn định qua các thế hệ
D. Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn ra khỏi quần thể
Một quần thể ngẫu phối, ở thế hệ xuất phát có thành phần kiểu gen là 0,36BB + 0,48Bb + 0,16bb = 1. Biết rằng trong quần thể này, các cá thể có kiểu gen dị hợp có sức sống và khả năng sinh sản cao hơn hẳn so với các cá thể có kiểu gen đồng hợp.
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Alen trội có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(2) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng bằng nhau.
(3) Tần số alen trội và tần số alen lặn có xu hướng không thay đổi.
(4) Alen lặn có xu hướng bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Ở một quần thể thực vật, AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa vàng; aa quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể có thành phần kiểu gen: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu trong quá trình sinh sản, chỉ các cây có cùng màu hoa mới giao phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ và kiểu hình hoa trắng sẽ tăng dần, tỉ lệ kiểu hình hoa vàng sẽ giảm dần.
II. Nếu trong quá trình sinh sản, hạt phấn của các cây hoa trắng không có khả năng thụ tinh thì tần số alen A sẽ giảm dần.
III. Nếu ở F2, quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,65AA : 0,35Aa thì có thể đã chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
IV. Nếu chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu hình hoa vàng thì tần số alen a sẽ tăng lên
A. 4
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Một quần thể của một loài động vật xét một locut có 2 alen A và a. Ở thế hệ xuất phát (P) giới cái có thành phần kiểu gen là 0,6 AA: 0,2 Aa: 0,2 aa. Các cá thể cái này giao phối ngẫu nhiên với các cá thể đực trong quần thể khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền thì thành phần kiểu gen trong quần thể là 0,64AA: 0,32Aa: 0,04 aa. Biết rằng tỉ lệ đực cái trong quần thể là 1: 1. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở thế hệ P tần số alen a ở giới đực chiếm 10%.
B. Ở F1 số cá thể có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 14%.
C. Ở thế hệ P cấu trúc di truyền ở giới đực có thể là 0,8AA: 0,2Aa.
D. Ở F1 số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn chiếm tỉ lệ 3%.