Biết
U
235
có thể bị phân hạch theo phản ứng sau:
. Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng:
;
;
;
;
. Nếu có một lượng hạt nhân
U
235
đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho
10
10
hạt
U
235
phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân notron là k=2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyển đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu):
A. 175,85 MeV
B. 11,08. 10 12 MeV
C. 5,45. 10 13 MeV
D. 8,79. 10 12 MeV
Cho một phản ứng hạt nhân tỏa năng lượng. Gọi Δ m t r là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân trước phản ứng; Δ m s là tổng độ hụt khối lượng các hạt nhân sau phản ứng. c là tốc độ ánh sáng trong chân không. Năng lượng tỏa ra của phản ứng là Q (Q>0) được tính bằng biểu thức
A. Q = Δ m t r − Δ m s c 2
B. Δ m t r − Δ m s c
C. Q = Δ m s − Δ m t r c 2
D. Q = Δ m s − Δ m t r c
Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là m t và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là m s . Hệ thức nào sau đây đúng?
A. m t < m s
B. m t ≥ m s
C. m t > m s
D. m t ≤ m s
Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là m t và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là m s . Hệ thức nào sau đây đúng?
A. m t < m s
B. m t ≥ m s
C. m t > m s
D. m t ≤ m s
Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng là m t và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng mà m s . Hệ thức nào sau đây đúng?
A. m t < m s
B. m t ≥ m s
C. m t > m s
D. m t ≤ m s
Trong một phản ứng phân hạch, gọi tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phán ứng là m t và tổng khối lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là m s . Hệ thức nào sau đây đúng?
A. m t < m s
B. m t ≥ m s
C. m t > m s
D. m t ≤ m s
Biết U 235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau n + 0 1 U 92 235 → I + 53 139 Y + k 0 1 39 94 n . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng m U = 234 ,99322 u ; m n = 1 ,0087 u ; m I = 138 ,9870 u nếu có một lượng hạt nhân U 235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 10 15 hạt U 235 phân hạch để phản ứng dây chuyền xảy ra với hệ số nhân nơtrôn là 2. Năng lượng tỏa ra sau 19 phân hạch dây chuyền đầu tiên gần giá trị nào sau đây:
A. 175,66 MeV
B. 1,5.10 10 J
C. 1,76.10 17 MeV
D. 9,21.10 23 MeV
Biết U 235 có thể bị phân hạch theo phản ứng sau: n 0 1 + U 92 235 → I 53 139 + Y 39 94 + 3 n 0 1 . Khối lượng của các hạt tham gia phản ứng: m U = 234,99332u; m n = 1,0087u; m I = 138,8970u; m Y = 93,89014u; 1 uc 2 = 931,5MeV. Nếu có một lượng hạt nhân U235 đủ nhiều, giả sử ban đầu ta kích thích cho 10 10 hạt U235 phân hạch theo phương trình trên và sau đó phản ứng dây chuyền xảy ra trong khối hạt nhân đó với hệ số nhân notron là k = 2. Coi phản ứng không phóng xạ gamma. Năng lượng tỏa ra sau 5 phân hạch dây chuyền đầu tiên (kể cả phân hạch kích thích ban đầu) là
A. 5,45. 10 13 MeV
B. 8,79. 10 12 MeV
C. 175,85MeV
D. 21,27. 10 13 MeV
Hạt A có động năng W A bắn vào một hạt nhân B đứng yên, gây ra phản ứng: A + B → C + D. Hai hạt sinh ra có cùng độ lớn vận tốc và khối lượng lần lượt là m C , m D . Cho biết tổng năng lượng nghỉ của các hạt trước phản ứng nhiều hơn tổng năng lượng nghỉ của các hạt sau phản ứng là ∆ E và không sinh ra bức xạ γ . Tính động năng của hạt nhân C.
A. W C = m D ( W A + ∆ E ) / ( m C + m D )
B. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m C
C. W C = ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D ) / m D
D. W C = m C ( W A + ∆ E ) . ( m C + m D )