Chọn B
Gọi k là số lần nhân đôi à số phân tử ADN con 2k
Số mạch đơn tạo ra 2 x 2k = (6 + 2) à 2k = 4.
Chọn B
Gọi k là số lần nhân đôi à số phân tử ADN con 2k
Số mạch đơn tạo ra 2 x 2k = (6 + 2) à 2k = 4.
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 62 mạch pôlinuclêôtit mới. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 5 lần liên tiếp.
II. Tất cả các mạch đơn nói trên có trình tự bổ sung với nhau từng đôi một.
III. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 31 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
IV. Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 30 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Một phân tử ADN mạch kép nhân đôi một số lần liên tiếp đã tạo ra được 30 mạch pôlinuclêôtit mới. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Nếu diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì tất cả các ADN con đều có cấu trúc giống nhau.
(2) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 15 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
(3) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi 4 lần liên tiếp
(4) Trong các phân tử ADN con được tạo ra, có 14 phân tử cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường nội bào.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Một phân tử ADN của vi khuẩn tiến hành nhân đôi liên tiếp 5 lần. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quá trình nhân đôi xảy ra cùng lúc ở nhiều vị trí trên phân tử ADN.
II. Số ADN con tạo ra là 32 phân tử.
III. Trong các ADN con tạo ra, có 30 phân tử được cấu tạo hoàn toàn từ nguyên liệu của môi trường.
IV. Có tổng số 64 mạch đơn mới được tổng hợp từ các nucleotit tự do trong môi trường.
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Quá trình tự nhân đôi ADN có các đặc điểm:
(1) Diễn ra chủ yếu ở trong nhân, tại kỳ trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
(3) Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’→ 3’.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra 2 ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Số câu đúng là:
A. 3
B. 6
C. 4
D. 5
Quá trình tự nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân sơ có các đặc điểm:
1. Diễn ra nguyên tắc bổ sung, nguyên tắc bán bảo toàn
2. Cả 2 mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
3. Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 3→5
4. Khi phân tử ADN tự nhân đôi cả 2 mạch mới đều phát triển dần với sự hoạt động của các chạc chữ Y trên các đơn vị tái bản;
5. Qua một số lần nhân đôi tạo ra 2 phân tử ADN con có cấu trúc giống nhau và giống với ADN mẹ.
Số phát biểu sai là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
(1) Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
(2) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn.
(3) Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
(4) Mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5'→ 3'.
(5) Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y.
(6) Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng:
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
Hình bên dưới mô tả quá trình nhân đôi của một phân tử ADN. Một ADN mẹ có chứa N14, chuyển sang môi trường có chứa N15 và cho nhân đôi 2 lần liên tiếp.
Cho biết có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng.
I. Sau khi chuyển ADN chứa N14 sang môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN có chứa N15 là 2.
II. Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa N15 là 2.
III. Nếu cho các phân tử ADN con tạo ra tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa N15 đến lần thứ 5 thì số ADN chứa N14 là 30.
IV. Nếu cho các phân tử ADN con tạo ra nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa N14 là 7/16.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau tạo ra các phân tử ADN con, trong các phân tử ADN con đó có 112 mạch polinucleotit được xây dựng hoàn toàn từ các nguyên liệu của môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là:
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
Quá trình tự nhân đôi của ADN có các đặc điểm:
1. Diễn ra ở trong nhân, tại kì trung gian của quá trình phân bào.
2. Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
3. Cả hai mạch đơn đều làm khuôn để tổng hợp mạch mới.
4. mạch đơn mới được tổng hợp theo chiều 5’ – 3’.
5 . Khi một phân tử ADN tự nhân đôi 2 mạch mới được tổng hợp đều được kéo dài liên tục với sự phát triển của chạc chữ Y
6. Qua một lần nhân đôi tạo ra hai ADN con có cấu trúc giống ADN mẹ.
Phương án đúng là:
A. 1, 2, 3, 4, 5.
B. 1, 2, 4, 5, 6.
C. 1, 3, 4, 5, 6.
D. 1, 2, 3, 4, 6.