−- Gọi công thức hóa học của oxit là NxOy
→\(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{27-7}\)
→280x=112y
→\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{280}=\dfrac{2}{5}\)
→x=2;y=5
→ Công thức hóa học của oxit là: N2O5
−- Gọi công thức hóa học của oxit là NxOy
→\(\dfrac{14x}{16y}=\dfrac{7}{27-7}\)
→280x=112y
→\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{280}=\dfrac{2}{5}\)
→x=2;y=5
→ Công thức hóa học của oxit là: N2O5
một oxit của Nitơ trong đó nguyên tố N chiếm 7/27 theo khối lượng .tên gọi của oxit trên là
a. Trong dãy các oxit sau: H2O; Al2O3; CO2; FeO; SO3; P2O5; BaO. Phân loại oxit và gọi tên tương ứng với mỗi oxit đó?
b. Trong một oxit của kim loại R (hóa trị II), nguyên tố R chiếm 71,429% về khối lượng. Tìm công thức phân tử và gọi tên của oxit trên.
một oxit của phi kim hóa trị 6 trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng
a. xác định công thức hóa học và đọc tên của oxit nói trên
b. Cho 8g õit trên tác dụng với 152g nước thu được dd chứa axit tương ứng. Tính % theo khối lượng của axit trong dd thu được
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
Một oxit của phi kim (hóa trị VI) trong đó nguyên tố phi kim chiếm 40% theo khối lượng . a)Xác định công thức hóa học và đọc tên oxit nói trên. b)Cho 8g oxit trên tác dụng với 152g nước thu được dung dịnh chứa axit tương ứng.tính % theo khối lượng của axit trong dung dịch thu được.
Các bạn giúp mh với
Tìm CTHH của một oxit lưu huỳnh, trong đó nguyên tố oxi chiếm 60% về khối lượng và khối lượng mol của oxit là 80 gam/mol
X là nguyên tố có hóa trị III và trong oxit tương ứng, X chiếm 70% về khối lượng. CTHH của oxit đó là
Cho oxit của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
A SiO2. B. CO2. C. Fe3O4. D. Al2O3.
Câu 20: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Kim loại R và oxit của kim loại R lần lượt là
A Fe, FeO. B. Fe, Fe2O3. C. Fe, Fe3O4. D. Cu, CuO.
mọi người trình bày cách giải giúp em ạ
Câu 7. Hai nguyên tử M kết hợp với một nguyên tử O tạo ra phân tử oxit. Trong phân tử, nguyên tử oxi chiếm 25,8% về khối lượng. Công thức của oxit là: *
1 point
Tùy chọn 4
Tùy chọn 1
Tùy chọn 3
Tùy chọn 2
Câu 4. Chọn cặp nguyên tử có cùng tên gọi hóa học: *
1 point
Chỉ có cặp X, Y
Cặp X, Y và cặp Z, T
Chỉ có cặp Y, Z
Chỉ có cặp Z, T
Câu 3. Khối lượng tính bằng g của nguyên tử canxi là bao nhiêu? *
1 point
64,4 x 10^-24 g
6,64 x 10^-24 g
6,642 x 10^-23 g
7,6 x 10^-24 g
Câu 8. N trong hợp chất nào sau đây có hóa trị 4? *
1 point
Tùy chọn 2
Tùy chọn 4
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Câu 1. Mệnh đề nào sau đây KHÔNG đúng: *
1 point
Số khối của nguyên tử bằng số êlêctron cộng với số nơtron
Khối lượng của hạt nhân lớn hơn khối lượng của nguyên tử
Chỉ có hạt nhân nguyên tử ôxi mới có 8 prôton
Prôton và nơtron có cùng khối lượng
Câu 10. Kim loại M tạo ra oxit M2O3 có phân tử khối của oxit là 160. Nguyên tử khối của M là: *
1 point
27
56
64
24
Câu 9. Cho hợp chất của X là XO và Y là Na2Y. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y là: *
1 point
Tùy chọn 4
Tùy chọn 2
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1
Câu 2. Một hợp chất mà phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử ôxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây? *
1 point
Na
Ca
Mg
K
Câu 6. Nguyên tố X có nguyên tử khối (NTK) bằng 3,5 lần NTK của oxi, nguyên tử Y nhẹ bằng 1/4 nguyên tử X. Vậy X, Y lần lượt là 2 nguyên tố nào cho dưới đây? *
1 point
Fe và N
Na và Cu
K và N
Ca và N
Câu 5. Nguyên tử nào trong các nguyên tử sau đây có 20 proton, 20 electron, 18 nơtron? *
1 point
Tùy chọn 2
Tùy chọn 4
Tùy chọn 3
Tùy chọn 1