Ta chọn hỗn hợp đầu vì đây là hỗn hợp nổ mạnh, có thể gây cháy nổ
\(2KClO_3+2C+S\underrightarrow{t^o}2KCl+2CO_2+SO_2\)
Hỗn hợp gồm Lưu huỳnh, Cacbon và KClO3 gây nổ mạnh
PTHH: \(2KClO_3+S+2C\underrightarrow{t^o}2KCl+SO_2+2CO_2\)
Ta chọn hỗn hợp đầu vì đây là hỗn hợp nổ mạnh, có thể gây cháy nổ
\(2KClO_3+2C+S\underrightarrow{t^o}2KCl+2CO_2+SO_2\)
Hỗn hợp gồm Lưu huỳnh, Cacbon và KClO3 gây nổ mạnh
PTHH: \(2KClO_3+S+2C\underrightarrow{t^o}2KCl+SO_2+2CO_2\)
Nung hỗn hợp bột gồm Cu và KClO3 (tỉ lệ mol 1:1) trong bình kín, sau phản ứng kết thúc thu được khí X và chất rắn Y. Dùng khí X để đốt cháy hết hỗn hợp C và S thu được hỗn hợp khí Z gồm 3 khí. Xác định X, Y, Z và viết các phương trình hóa học.
Nung m gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 phân hủy tạo ra chất rắn B và O2. Biết KClO3 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính m
Nung m gam hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 phân hủy tạo ra chất rắn B và O2. Biết KClO3 phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132% theo khối lượng, khí O2 thu được vừa đủ đốt cháy hết 2,304 gam Mg. Viết phương trình hóa học xảy ra. Tính m
để điều chế cùng 1 thể tích khí oxi có thể nhiệt phân KMnO4 và KCLO3 . hãy cho biết khối lượng chất nào đã dùng là ít nhất . viết phương trình hóa học và giải thích ............. cần gấp
1. Nhiệt phân hoàn toàn 308,2 gam hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 thu được khí B và chất rắn D. Nguyên tố Mangan chiếm 10,69% khối lượng của D. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong A.
2. Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3, phần còn lại là tạp chất trơ. Nung a gam đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 73,6% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tính hiệu suất phản ứng (Biết chất rắn trơ không tham gia phản ứng phân hủy).
a) Hãy viết phương trình hóa học của các phản ứng giữa hiđro với hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp?.
b) Trong các phản ứng hóa học trên, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hóa? Vì sao?
c) Nếu thu được 6,00 gam hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (ở đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng (II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu?
Đốt cháy 9,6 gam Mg trong bình đựng V lít khí oxi vừa đủ (đktc) thu được x gam sản phẩm (là hợp chất của Mg và oxi).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b/ Tìm x, V.
c/ Để có được lượng oxi trên, cần dùng bao nhiêu gam KClO3, biết khi nung KClO3 ta thu được khí oxi và chất rắn KCl.
Câu 18: Những chất được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là: |
A. KClO3 và CaCO3
B. KMnO4 và H2O |
C. KMnO4 và không khí
D. KClO3 và KMnO4
Câu 19: Điều khẳng định nào sau đây là đúng ? Không khí là :
A. Một hỗn hợp.
B. Một hợp chất.
C.Một đơn chất.
D. Một chất tinh khiết.
Câu 20: Chỉ ra tên gọi đúng của hợp chất Al2O3
A. Sắt oxit.
B. Sắt (III) oxit.
C. Nhôm oxit.
D. Nhôm (III) oxit.
Câu 21: Chỉ ra công thức của oxit viết sai
A. Mg0.
B. P205.
C. FeO2.
D. ZnO.
Câu 22: Phản ứng hóa học không xảy ra sự oxi hóa là: A. 4NH3 + 502 → 4NO + 6H2O
B. O2 + 2H2 → 2H2O C. Ca + O2 + CaO
D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 23: Khi nhiệt phân 49 g kali clorat (KClO3). Thể tích khí oxi sinh ra (ở đktc) là :
A. 3,361.
B. 6,721.
C. 13,441.
D. 22,41.
Câu 24: Khí Oxi hóa lỏng ở nhiệt độ nào sau đây:
A. Ở -183 °C
B. Ở -196 °C
C. Ở 183 °C
D. Ở 196°C II.
TỰ LUẬN:
Câu 1:Hoàn thành các PTHH của các phản ứng sau và chỉ ra phản ứng nào là phản ứng hóa hợp? phản ứng nào là phản ứng phân hủy?
a. KNO3 , KNO2 + O2
b. Cu + Cl210, CuCl2
c. Na2CO3 + CO2 + H2O → NaHCO
d. CaCO3 _ > CaO + CO2
Câu 2: (3 đ) a. Tính thể tích khí oxi thu được (ở đktc) khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam KMnO4 .
b. Nếu dùng 6,75 gam nhôm cho tác dụng với lượng oxi thu được ở phản ứng trên thì khi phản | ứng kết thúc chất nào còn dư? Khối lượng dư là bao nhiêu gam?
Câu 3:(2,0 điểm) Có 3 bình không nhãn chứa các khí sau: O, N, CO2. Bằng phương pháp hóa học em hãy nhận biết các khí trên?
Câu 4: (3,0 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn 126 g sắt trong bình chứa khí O2. a. Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. b. Tính khối lượng KClOg cần dùng để khi phân huỷ thì thu được một thể tích khí O2 (ởđktc) bằng với thể tích khí 0 đã sử dụng ở phản ứng trên.
Một hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng m gam đem nung nóng thu được chất rắn x và khí O2 trọng lượng khí oxi sinh ra với không khí theo tỉ lệ thể tích là 2/3 trong bình kín thu được hỗn hợp Y. Cho vào bình 1,128 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Z( có mặt một khí duy trì sự cháy) trong đó khí CO2 chiếm 27,5% về khối lượng. Tính khối lượng m ban đầu, biết trong chất rắn X có 43,5g MnO2 chiếm 46,4% về khối lượng