Gọi CTHH cần tìm là R2O3.
Mà: trong thành phần của oxide, O chiếm 30%
\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{2M_R+16.3}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
→ R là Fe.
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Gọi CTHH cần tìm là R2O3.
Mà: trong thành phần của oxide, O chiếm 30%
\(\Rightarrow\dfrac{16.3}{2M_R+16.3}.100\%=30\%\)
\(\Rightarrow M_R=56\left(g/mol\right)\)
→ R là Fe.
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Câu 9: Cho công thức một oxide của Iron (Fe) là Fe2O3
Tính thành phần % theo khối lượng từng nguyên tố trong oxide trên.
Cho oxit của kim loại R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
A SiO2. B. CO2. C. Fe3O4. D. Al2O3.
Câu 20: Oxit của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R. Kim loại R và oxit của kim loại R lần lượt là
A Fe, FeO. B. Fe, Fe2O3. C. Fe, Fe3O4. D. Cu, CuO.
mọi người trình bày cách giải giúp em ạ
Một hợp chất gồm kim loại R(hóa trị \(\le\) III) và nhóm SO4, trong đó nguyên tố R chiếm 28% theo khối lượng. Tìm tên nguyên tố R và viết công thức hóa học của hợp chất.
Đốt nóng 10 g Carbon bằng a gam khí oxygen thu được 15 g khí cacbonnic
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Tính a
Cho hợp chất khí có công thức là CH4
Tính thành phần % theo khối lượng từng nguyên tố trong oxide trên.
Cho 4,4 gam khí CO2
a.Tính số mol CO2
b. Tính thể tích khí CO2 ở nhiệt độ phòng là 250C và áp suất 1 atm
Cho 4,6 gam khí NO2
a.Tính số mol NO2
b. Tính thể tích khí NO2 ở nhiệt độ phòng là 250C và áp suất 1 atm.
Cho các khí sau : CO2 , H2 , O2 , N2 .Hãy cho biết khí nào nặng hơn không khí
A. CO2 B. H2 C. O2 D. N2
Cho công thức một oxide của Iron (Fe) là Fe2O3
Tính thành phần % theo khối lượng từng nguyên tố trong oxide trên.
Câu 10: Cho hợp chất khí có công thức là CH4
Tính thành phần % theo khối lượng từng nguyên tố trong oxide trên
Cho hợp chất khí có công thức là XO2 , biết tỉ khối của khí XO2 so với khí CH4 bằng 2,75. Tìm tên nguyên tố X.
( Cho biết : O= 16 đvC , Fe = 56 đvC, C = 12 đvC, H =1đvC , N= 14 đvC )
Câu 4: Phân tử khối của Sodium Carbonate Na2CO3 A. 102 đvC B. 104 đvC C. 106 đvC D. 108 đvC Cho Na=23; C= 12; O=16
Câu 5: Một oxide có công thức là Fe2O3. Hóa trị của Fe trong oxide là: A. I B. II C. III D. IV
Câu 6: Nguyên tử lưu huỳnh(Sunfur) nặng hơn nguyên tử Oxygen bao nhiêu lần? A.1 lần. B.2 lần. C.3 lần. D.4 lần. S=32 ; O=16
Xác định nguyên tố R và viết công thức hóa học oxit của R biết rằng trong oxit của R có hóa trị IV và chiếm 27,273% về khối lượng
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị II chiếm 20% oxi (về khối lượng). Tìm công thức hóa học của hợp chất oxit ?
Một số hợp chất của nguyên tố T hóa trị III với nguyên tố oxi, trong đó T chiếm 53% về khối lượng. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất.
Cho 3,6 g 1 kim loại R có hóa trị II tác dụng vs khí oxygen đun nóng sau phản ứng thu được 6g oxide. Xác định tên kim loại R