Một máy biến thế gồm cuộn sơ cấp gồm 1.000 vòng cuộn thứ cấp là 50.000 vòng được đặt tại nhà máy điện a) cuộn dây nào của máy biến thế được mắc vào hai cực của máy phát vì sao b) đặt vào 2 cuộn sơ cấp 1 hiệu điện thế là 400 vôn tính hiệu điện thế ở 2 đầu cuộn thứ cấp C) dùng máy biến thế trên để tăng áp rồi tải một công suất điện 2 000 000w bằng đường dây truyền tải điện có điện trở là 40 ôm . Tính công suất hao phí do tỏ nhiệt trên đường dây
Tham khảo:
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng một số công thức cơ bản về máy biến thế và công suất hao phí trên đường dây truyền tải điện.
1. **Tính hiệu điện thế trên cuộn thứ cấp:**
\[
\frac{N_2}{N_1} = \frac{U_2}{U_1}
\]
Trong đó:
- \(N_1\) là số vòng cuộn của cuộn sơ cấp (1.000 vòng).
- \(N_2\) là số vòng cuộn của cuộn thứ cấp (50.000 vòng).
- \(U_1\) là hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp (400 V).
- \(U_2\) là hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp.
Từ đó, ta có:
\[
\frac{50,000}{1,000} = \frac{U_2}{400}
\]
\[
U_2 = \frac{50,000}{1,000} \times 400 = 20,000 V
\]
2. **Tính công suất trên đường dây:**
\[
P = VI
\]
\[
I = \frac{P}{V}
\]
Trong đó:
- \(P\) là công suất cần truyền tải (2.000.000 W).
- \(V\) là hiệu điện thế ở hai đầu của cuộn thứ cấp (20.000 V).
Từ đó, ta có:
\[
I = \frac{2,000,000}{20,000} = 100 A
\]
3. **Tính công suất hao phí do tỏ nhiệt trên đường dây:**
\[
P_{\text{hao}} = I^2R
\]
Trong đó:
- \(R\) là điện trở của đường dây (40 ohm).
Từ đó, ta có:
\[
P_{\text{hao}} = (100)^2 \times 40 = 400,000 W = 400 kW
\]
Vậy, công suất hao phí do tỏ nhiệt trên đường dây là 400 kW.
Tham khảo:
Đặt \(A\) là vật, \(B\) là ảnh của vật, \(f\) là tiêu cự của thấu kính, \(d_o\) là khoảng cách từ vật đến thấu kính, và \(d_i\) là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính.
1. **Tính độ cao của ảnh:**
Theo công thức tính độ phóng đại của hình ảnh:
\[
M = -\frac{d_i}{d_o}
\]
Vì \(d_i\) và \(d_o\) đều là khoảng cách từ trục chính của thấu kính, và theo quy ước, khi ảnh nằm ở phía ngược chiều với đối tượng, \(d_i\) sẽ có dấu trừ.
Trong trường hợp này, \(d_o = 5\) cm và \(f = 2\) cm. Ta có:
\[
d_i = \frac{f \cdot d_o}{d_o - f} = \frac{2 \cdot 5}{5 - 2} = \frac{10}{3} \text{ cm}
\]
Độ cao của ảnh \(B\) sẽ là chiều cao của mũi tên mà chúng ta đã đặt, tức là \(1\) cm.
2. **Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:**
\[
\frac{1}{d_o} + \frac{1}{d_i} = \frac{1}{f}
\]
Thay các giá trị vào:
\[
\frac{1}{5} + \frac{1}{\frac{10}{3}} = \frac{1}{2}
\]
\[
\frac{1}{5} + \frac{3}{10} = \frac{1}{2}
\]
\[
\frac{2}{10} + \frac{3}{10} = \frac{1}{2}
\]
\[
\frac{5}{10} = \frac{1}{2}
\]
\[
d_i = \frac{10}{5} = 2 \text{ cm}
\]
Vậy, tính chất của ảnh là thực và nằm ở cùng một phía với vật. Độ cao của ảnh là 1 cm và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính là 2 cm.