Một mẫu chất chứa hai chất phóng xạ A và B với chu kì bán rã lần lượt là T A = 0,2 (h) và T B . Ban đầu số nguyên tử A gấp bốn lần số nguyên tử B, sau 2 h số nguyên tử của A và B bằng nhau. Tính T B .
A. 0,25 h.
B. 0,4 h.
C. 0,1 h.
D. 2,5 h.
Có hai chất phóng xạ A và B. Lúc ban đầu t = 0 số hạt nhân nguyên tử của chất A gấp 4 lần số hạt nhân nguyên tử của chất B. Sau thời gian 2h số hạt nhân nguyên tử còn lại của hai chất bằng nhau. Biết chu kỳ bán rã của chất phóng xạ A là 0,2 h. Tìm chu kỳ bán rã của B?
A. 0,1 h.
B. 2,5 h.
C. 0,4 h.
D. 0,25 h.
Biết hạt nhân A phóng xạ α có chu kì bán rã là 2 h. Ban đầu có một mẫu A nguyên chất, chia thành hai phần (I) và (II). Từ thời điểm ban đầu (t = 0) đến thời điểm t 1 = 1 h thu được ở phần (I) 3 lít khí He (đktc). Từ thời điểm t 1 đến thời điểm t 2 = 2 h thu được ở phần (II) 0,5 lít khí He (đktc). Gọi m 1 , m 2 lần lượt là khối lượng ban đầu của phần (I) và (II). Tỉ số m 1 m 2 là
A. 2 3
B. 2 2
C. 3 2
D. 6
Có hai mẫu chất: mẫu thứ nhất chứa chất phóng xạ A với chu kì bán rã T A , mẫu thứ hai chứa chất phóng xạ B có chu kì bán rã T B . Biết T B = 2 T A . Tại thời điểm t = 4 T A , số hạt nhân A và số hạt nhân B trong hai mẫu chất bằng nhau. Tại thời điểm t = 0, tỷ số giữa số hạt nhân A và số hạt nhân B trong hai mẫu chất là
A. 16
B. 2
C. 8
D. 4
Một hỗn hợp phóng xạ có hai chất phóng xạ X và Y. Biết chu kì bán rã của X và Y lần lượt là T 1 = 1 h và T 2 = 2 h và lúc đầu số hạt X bằng số hạt Y. Tính khoảng thời gian để số hạt nguyên chất của hỗn hợp chỉ còn một nửa số hạt lúc đầu
A. 0,69 h
B. 1,5 h
C. 1,42 h
D. 1,39 h
Có hai mẫu chất: mẫu thứ nhất chứa chất phóng xạ A với chu kì bán rã T A , mẫu thứ hai chứa chất phóng xạ B có chu kì bán rã T B . Biết T B = 2 T A . Tại thời điểm t = 4TA, số hạt nhân A và số hạt nhân B trong hai mẫu chất bằng nhau. Tại thời điểm t = 0, tỷ số giữa số hạt nhân A và số hạt nhân B trong hai mẫu chất là
A. 16
B. 2
C. 8
D. 4
Hạt nhân X phóng xạ và biến đổi thành một hạt nhân Y bền. Biết chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu có một lượng chất X, sau ba chu kì bán rã thì tỉ số giữa số nguyên tử của chất Y và số nguyên tử chất X là:
A. 1/7
B. 7
C. 1/3
D.3
Chu kỳ bán rã của hai chất phóng xạ A và B lần lượt là T A và T B = 2 T A . Ban đầu hai khối chất A và B có số hạt nhân như nhau. Sau thời gian t = 4 T A thì tỉ số giữa số hạt nhân A và B đã phóng xạ là
A. 1/4.
B. 4.
C. 4/5.
D. 5/4.
Ban đầu có một mẫu chất phóng xạ nguyên chất X với chu kì bán rã T. Cứ một hạt nhân X sau khi phóng xạ tạo thành một hạt nhân Y. Nếu hiện nay trong mẫu chất đó tỉ lệ số nguyên tử của chất Y và chất X là k thì tuổi của mẫu chất là:
A. t = T 2 ln 2 ln 1 + k
B. t = T ln 1 + k ln 2
C. t = T ln 2 ln 1 + k
D. t = T ln 1 - k ln 2