+ Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc: d' = OV = 15 mm
+ Mắt bình thường, khi nhìn vật ở cực viễn
+ Vậy phạm vi nhìn rõ của mắt người này 21 cm trở ra đến vô cùng Þ Chọn A
+ Khoảng cách từ thuỷ tinh thể đến võng mạc: d' = OV = 15 mm
+ Mắt bình thường, khi nhìn vật ở cực viễn
+ Vậy phạm vi nhìn rõ của mắt người này 21 cm trở ra đến vô cùng Þ Chọn A
Một người mắt bình thường có tiêu cự biến thiên từ 14mm đến fmax. Biết khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc là 15mm. Tìm khoảng cực cận của mắt và độ biến thiên độ tụ của mắt khi chuyển từ trạng thái không điều tiết sang trạng thái điều tiết tối đa.
A. OCc = 200mm, ∆ D = 4 , 67 dp
B. OCc = 200mm, ∆ D = 4 , 76 dp
C. OCc = 210mm, ∆ D = 4 , 67 dp
D. OCc = 210mm, ∆ D = 4 , 76 dp
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Xác định tiêu cự của thấu kính phải mang để mắt thấy vật ở vô cực không điều tiết (kính ghép sát mắt).
A. 20mm
B. 50mm
C. 60mm
D. 90mm
Một kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 5,4 mm, thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rõ cách mắt từ 20 cm đến vô cực đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh của một vật rất nhỏ.
a) Xác định khoảng cách từ vật đến vật kính khi quan sát ở trạng thái mắt điều tiết tối đa và khi mắt không điều tiết.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Một kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 5,4 mm, thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rỏ cách mắt từ 20 cm đến vô cực đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh của một vật rất nhỏ.
a) Xác định khoảng cách từ vật đến vật kính khi quan sát ở trạng thái mắt điều tiết tối đa và khi mắt không điều tiết.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Một kính hiển vi có vật kính có tiêu cự 5,4 mm, thị kính có tiêu cự 2 cm, khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 17 cm. Người quan sát có giới hạn nhìn rõ cách mắt từ 20 cm đêh vô cực đặt mắt sát thị kính để quan sát ảnh của một vật rất nhỏ.
a) Xác định khoảng cách từ vật đến vật kính khi quan sát ở trạng thái mắt điều tiết tối đa và khi mắt không điều tiết.
b) Tính số bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
Độ cong của thủy tinh thể thay đổi để?
A: Mắt nhìn được vật ở vô cực
B: Khoảng cách từ thủy tinh thể đến võng mạc thay đổi
C: Ảnh của vật hiện rõ trên võng mạc
D: Cả 3 đều đúng
Mắt của một người có tiêu cự của thể thuỷ tinh là 18 mm khi không điều tiết. Khoảng cách từ quang tâm mắt đến võng mạc là 15 mm. Mắt bị tật gì ?
Một người mắt không có tật có khoảng nhìn rõ từ 25 cm đến vô cực, dùng kính thiên văn có tiêu cự thị kính là 1 cm, tiêu cự vật kính là 49 cm, để quan sát một thiên thể ở rất xa (mắt đặt sát thị kính). Biết thiên thể có đường kính AB = 640 km và cách Trái Đất 200000 km. Hai thấu kính đặt cách nhau một khoảng 49,98 cm thì
A. không thể quan sát được.
B. có thể quan sát được số bội giác 45.
C. có thể quan sát được với góc trông ảnh 0,16 rad.
D. có thể quan sát được với trạng thái không điều tiết.
Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt từ 20 cm đến vô cùng, đặt mắt sát vào thị kính của kính hiển vi có fl = 0,5 cm và f2 = 4 cm quan sát trong trạng thái không điều tiết. Vật đặt cách vật kính một khoảng d1 = 0,51 cm. Độ dài quang học của kính hiển vi là
A. 20 cm.
B. 28cm.
C. 35 cm.
D. 25 cm.