Ở loài động vật, cặp gen Aa nằm trên NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo ra giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường, cặp NST số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Aab, b
C. Abb, abb.
D. Aab, a hoặc Aab, b
Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp NST kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể được tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là
A. 2
B. 4
C. 6
D. 8
Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 giảm phân bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 5 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Abb, a hoặc abb, A
C. Abb, abb, O
D. Aabb, O
Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và bb nằm trên cặp NST số 3. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen Aabb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 3 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là
A. Abb, abb, A, a
B. Aab, b
C. Abb, abb, O
D. Aab, a hoặc Aab, b
Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen A B a b ¯ C D c d ¯ cặp NST số 1 mang hai cặp gen A, a và B. b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C, c và D, d liên kết hoàn toàn. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?
I. Nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỷ lệ một loại giao tử hoán vị là 10%.
II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen A B a b ¯ giảm phân, loại giao Ab chiếm 10%, thì số thế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400.
III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào C D c d ¯ không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử.
IV. Nếu ở một tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Xét hai tế bào sinh tinh ở một loài (2n = 8) có kiểu gen AaBbDdXEY thực hiện quá trình giảm phân, trong đó, ở mỗi tế bào đều xảy ra hiện tượng cặp NST thường chứa cặp gen Aa không phân li ở lần phân bào I, NST giới tính Y không phân li ở lần phân bào II, còn các cặp NST khác đều phân li bình thường. Số loại giao tử tối đa được tạo thành là:
A. 4
B. 6
C. 8
D. 16
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
A. XX, YY và O.
B. XX , XY và O.
C.XY và O.
D. XY và X.
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
A. XX, YY và O
B. XX, XY và O
C. XY và X
D. XY và O
Một tế bào sinh tinh trùng của loài có cặp nhiễm sắc thể giới tính XY tiến hành giảm phân tạo giao tử. Nếu xảy ra sự phân li không bình thường của cặp NST này ở lần giảm phân 2, các giao tử có thể được hình thành là:
A. XX, YY và O
B. XX, XY và O
C. XY và X
D. XY và O