Phân Nitrophotka là : x(NH4)2HPO4.yKNO3 có %mN = 17,5%
=> (28x + 14y)/(132x + 101y) = 0,175
=> 4x = 3y
=> %mP = 11,625%
Phân Nitrophotka là : x(NH4)2HPO4.yKNO3 có %mN = 17,5%
=> (28x + 14y)/(132x + 101y) = 0,175
=> 4x = 3y
=> %mP = 11,625%
Loại phân bón nào dưới đây chứa VSV cố định đạm sống cộng sinh với cây họ đậu:
A. Phân lân hữu cơ vi sinh.
B. Nitragin.
C. Photphobacterin.
D. Azogin.
Phân hữu cơ chứa nguyên tố dinh dưỡng:
A. Đa lượng
B. Trung lượng
C. Vi lượng
D. Cả 3 đáp án trên
Thành phần chính của phân vi sinh vật cố định đạm là:
A. Than bùn
B. Vi sinh vật nốt sần cây họ đậu
C. Chất khoáng và nguyên tố vi lượng
D. Cả 3 đáp án trên
Phân vi sinh vật cố định đạm là:
A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh.
C. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.
D. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.
Phân vi sinh vật cố định đạm là:
A. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật phân giải chất hữu cơ.
B. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật cố định nitơ tự do sống cộng sinh hoặc hội sinh.
C. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân hữu cơ thành vô cơ.
D. loại phân bón có chứa các loài vi sinh vật chuyển hóa lân khó tan thành dễ tan.
Phân đạm, kali dùng để bón lót với lượng:
A. Lớn
B. Nhỏ
C. Trung bình
D. Đáp án khác
Phân vi sinh vật cố định đạm được dùng để:
A. Tẩm hạt giống trước khi gieo
B. Bón trực tiếp vào đất
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
So sánh giống và khác nhau giữa phân VSV cố định đạm, chuyển hoá lân, phân giải chất hữu cơ.
Khi tẩm hạt giống bằng phân vi sinh vật cố định đạm yêu cầu:
A. Tiến hành nơi râm mát
B. Tránh ảnh hưởng trực tiếp của ánh nắng mặt trời
C. Cần gieo trổng và vùi vào đất ngay khi tẩm
D. Cả 3 đáp án trên