Gọi CTHH của oxit là $Mn_xO_y$
$\%Mn = \dfrac{55x}{55x + 16y}.100\% = 77,465\%$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$
Vậy CTHH oxit là $MnO$
Gọi CTHH của oxit là $Mn_xO_y$
$\%Mn = \dfrac{55x}{55x + 16y}.100\% = 77,465\%$
$\Rightarrow \dfrac{x}{y} = \dfrac{1}{1}$
Vậy CTHH oxit là $MnO$
Những hợp chất có CTHH sau thuộc loại hợp chất nào dưới đây?
Na2O, CaO, CuO, Fe2O3
A. Oxit axit
B. Oxit bazo
C. Oxit trung tính
D. Oxit lưỡng tính
Một loại thủy tinh thường chứa 13% natri oxit, 11,7% canxi oxit và 75,3 silic đioxit về khối lượng. Thành phần của thủy tinh này biểu diễn dưới dạng hợp chất của các oxit nào?
A. Na 2 O . 2 CaO . 3 SiO 2
B. 2 Na 2 O . CaO . 6 SiO 2
C. Na 2 O . CaO . 6 SiO 2
D. 2 Na 2 O . 2 CaO . SiO 2
Bài 12. Cho biết các chất sau đây thuộc hợp chất nào và viết công thức hóa học của các hợp chất đó: natri hidroxit, khí cacbonic, khí sunfurơ, sắt (III) oxit, muối ăn,axit clohidric, axit photphoric, kali cacbonat, canxi sunfat, nhôm hidroxit, natri photphat, sắt (III) hidroxit, natri hidrosunfat, canxi hidrocacbonat, natri đihidrophotphat, magie photphat, kẽm nitrat.
Câu 1: Viết công thức hóa học của các hợp chất có tên gọi sau và cho biết chúng thuộc loại hợp chất vô cơ nào?
a) Nhôm oxit b) Canxi photphat c) Sắt (III) oxit
d) Magie hiđroxit. e) axit sunfuric f) Natri hiđroxit
g) Bari sunfat h) kali cacbonat. i) Nitơ đioxit
k) Đồng (II) nitrat. l) Natri photphat. m) Kali sunfit
n) Nhôm clorua. o) Kẽm sunfua. p) Cacbon oxit.
Câu 2: Hãy tính :
- Thể tích của 0,1 mol khí CO2 ở đktc
- Thể tích của CO2 ( đktc) có trong 11g khí CO2
- Nồng độ mol dung dịch NaOH. Biết trong 150ml dung dịch NaOH có chứa 4gam NaOH.
- Khối lượng của 3,36 lít khí SO2 (đktc)
Câu 3: Cho 13 gam kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl.
1. Viết phương trình hoá học
2. Tính thể tích khí hidro sinh ra (đktc)
Bài 4: Cho m g Na2 CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl 0,1 M thu được khí CO2 (ở đktc) theo phản ứng hóa học sau:
Na2CO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính m = ?.
c) Tính thể tích khí CO2 thu được ở đktc
Câu 12: Lưu huỳnh đi oxit (SO2) tác dụng được với các chất trong dãy hợp chất nào sau đây: A. H2O, NaOH, CaO. B. H2O, H2SO4, CO2. C. HCl, H2SO4, K2O. D. H2O, H2SO4, Ba(OH)2
1/Nung nóng 1,521g hỗn hợp gồm hai oxit CuO, FeO. Dẫn 0,784 lít khí H2 ở (đktc) đi qua hỗn hợp. Cho biết, kết thúc phản ứng, chất nào tham gia phản ứng hết, chất nào còn dư. Biết hiệu suất phản ứng đạt 100%.
2/ Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3 về khối lượng, phần còn lại là chất trơ. Nung 500g đá vôi một thời gian thu được chất rắn có khối lượng bằng 78% khối lượng đá vôi trước khi nung. Tìm hiệu suất của phản ứng .(Biết chất trơ không tham gia phản ứng)
Dãy chất nào sau đây là oxit lưỡng tính
A. A l 2 O 3 , Z n O , P b O , C r 2 O 3
B. A l 2 O 3 , M g O , P b O , S n O 2
C. C a O , Z n O , N a 2 O , C r 2 O 3
D. P b O 2 , A l 2 O 3 , K 2 O , S n O 2
Để có thể nhận biết 3 lọ mất nhãn, mỗi lọ đựng một chất rắn màu đen là: bột than, bột đồng (II) oxit và bột mangan đioxit, ta dùng
A. d u n g d ị c h H C l đ ặ c , n ó n g
B. d u n g d ị c h N a C l
C. d u n g d ị c h C u S O 4
D. n ư ớ c n ó n g
Hãy chọn định nghĩa chính xác nhất về oxit trong số các phương án sau:
Oxit là hợp chất của các nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.Oxit là hợp chất có chứa nguyên tố oxiOxit là hợp chất của kim loại và oxiOxit là hợp chất của phi kim và oxiOxit là hợp chất của oxi và một nguyên tố khác