Chọn đáp án C
Gen có chiều dài: 5100Å nên số nucleotit của gen là: 2.5100 : 3,4 = 3000 Nu
Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, tạo ra 23 = 8 phân tử ADN con
Tổng số nucleotit trong tất cả các gen con được tạo ra là: 3000.8 = 24000 Nu
Vậy chọn đáp án C
Chọn đáp án C
Gen có chiều dài: 5100Å nên số nucleotit của gen là: 2.5100 : 3,4 = 3000 Nu
Gen nhân đôi liên tiếp 3 lần, tạo ra 23 = 8 phân tử ADN con
Tổng số nucleotit trong tất cả các gen con được tạo ra là: 3000.8 = 24000 Nu
Vậy chọn đáp án C
Xét một gen b trong nhân của tế bào nhân thực, có chiều dài 5100Å và có tỉ lệ nucleotit loại G chiếm 20% tổng số nucleotit của gen. Trong cấu trúc của gen b có một loại bazơ loại G bị thay đổi cấu trúc trở thành dạng hiếm và làm phát sinh đột biến gen b thành B. Khi gen b nhân đôi một số lần và đã tạo ra các gen con, tổng số nucleotit loại G trong các gen con không bị thay đổi cấu trúc là 76800. Cho biết đột biến phát sinh ngay lần nhân đôi thứ nhất của gen. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Gen đột biến B có chiều dài bằng gen b.
II. Gen b đã nhân đôi 7 lần.
III. Tổng số nucleotit loại X trong các gen đột biến B là 76073.
IV. Tổng số nucleotit loại A trong các gen đột biến B là 114427.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Gen B có chiều dài 1530 A0 và có 1169 liên kết hydro bị đột biến thành alen b. Cặp gen Bb tự nhân đôi lần thứ nhất tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục lần nhân đôi thứ hai. Trong tất cả các gen con có 1444 nucleotit loại Adenin và 2156 nucleotit loại Guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen B là
A. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
B. Thay thế một cặp A-T bằng một cặp G- X
C. Mất một cặp G-X
D. Mất một cặp A-T
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hidro bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là:
A. mất một cặp G-X
B. thay thế một cặp A-T bằng một cặp G-X
C. mất một cặp A-T
D. thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T
Gen A có chiều dai 153nm và có 1169 liên kết hiđro biij đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nucleotit loại adenin và 1617 nucleotit loại guanin. Dạng đột biến đã cảy ra với gen A là:
A. mất một cặp G-X.
B. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
C. mất một cặp A-T
D. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
Một gen ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 408nm và số nucleotit loại G chiếm 20% tống số nucleotit của gen. Mạch thứ nhất của gen có 200 nucleotit loại T và số nucleotit loại X chiếm 15% tổng số nucleotit của mạch. Có bao nhiêu phát biêu nào sau đây đúng?
(1) Mạch 1 của gen có tỉ lệ T + X A + G = 19 41
(2) Mạch 2 của gen có tỉ lệ A X = 1 3
(3) Khi gen thực hiện nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nucleotit trong tất cả các gen con là 74400.
(4) Gen bị đột biến điểm làm tăng 1 liên kết hiđro thì số nucleotit loại G của gen sau đột biến là 479.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Một gen ở một loài sinh vật nhân thực có chiều dài 4080A0 và 3120 liên kết hidro. Trong một lần gen nhân đôi đã có một acridin tác động vào một mạch, qua hai lần nhân đôi kế tiếp đã tạo ra một gen đột biến. Gen đột biến tiếp tục nhân đôi hai lần đã lấy từ môi trường nội bào 2157 nucleotit loại Guanin và 1440 nucleotit loại Ađênin. Cho các nhận định sau:
1. Acridin đã tác động vào quá trình tự nhân đôi của gen đó.
2. Gen đột biến ít hơn gen ban đầu 3 liên kết hidro.
3. Phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp có 398 axitamin.
4. Gen đột biến có 2396 liên kết cộng hóa trị giữa các nucleotit.
5. Kiểu đột biến trên sẽ dẫn tới hiện tượng “dịch khung” các bộ mã di truyền trong gen đột biến.
Có bao nhiêu nhận định không đúng?
A. 2
B. 4
C. 1
D. 3
Gen B có tổng số 1700 liên kết hiđrô và 400 nucleotit loại A; và trong số nucleotit loại G có 1 nucleotit là G* (dạng hiếm). Khi gen B tự nhân đôi 2 lần, trong tất cả các gen sinh ra có số nucleotit mỗi loại là:
A. A = 1601, T = 1602, G = 1199, X = 1198.
B. A = 1599, T = 1598, G = 1201, X = 1202.
C. A = 1604, T = 1604, G = 1196, X = 1196.
D. A = 1602, T = 1601, G = 1998, X = 1199
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X
B. thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T
C. mất một cặp G - X
D. mất một cặp A - T
Gen A có chiều dài 153nm và có 1169 liên kết hiđrô bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi lần thứ nhất đã tạo ra các gen con, tất cả các gen con này lại tiếp tục nhân đôi lần thứ hai. Trong 2 lần nhân đôi, môi trường nội bào đã cung cấp 1083 nuclêôtit loại ađênin và 1617 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến đã xảy ra với gen A là
A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X.
B. Thay thế một cặp G-X bằng một cặp A-T.
C. Mất một cặp G - X.
D. Mất một cặp A-T.