`|W_[đ_s]-W_[đ_t]|=|A|`
`<=>|-1/2mv_t ^2|=|Uq|`
`<=>|-1/2 .9,1.10^[-31] (8.10^6)^2|=|U.(-1,6).10^[-19]|`
`<=>|U|=182(V)=>U=182(V)`
`=>V_2=600-182=418(V)`
`|W_[đ_s]-W_[đ_t]|=|A|`
`<=>|-1/2mv_t ^2|=|Uq|`
`<=>|-1/2 .9,1.10^[-31] (8.10^6)^2|=|U.(-1,6).10^[-19]|`
`<=>|U|=182(V)=>U=182(V)`
`=>V_2=600-182=418(V)`
Một electron bay với vận tốc v = 1,12. 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600V, theo hướng của các đường sức. Hãy xác định điện thế V 2 ở điểm mà ở đó electron dừng lại.
Một electron bay với vận tốc v = 1 , 2.10 7 m / s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng của một đường sức. Điện thế V 2 của điểm mà ở đó electron dừng lại có giá trị nào sau đây
A. 405V
B. –450V
C. 195V
D. –195V
Một electron bay với vận tốc v = 1,12. 10 7 m/s từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V, theo hướng của đường sức. Xác định điện thế V 2 tại điểm mà electron dừng lại
Một electron bay với động năng 410eV ( 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J ) từ một điểm có điện thế V 1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Một electron bay với động năng 410eV ( 1 eV = 1 , 6 . 10 - 19 J ) từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Một electron bay với động năng 410 eV ( 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J ) từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g ?
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Một electron bay với động năng 410 eV ( 1 e V = 1 , 6 . 10 - 19 J ) từ một điểm có điện thế V 1 = 600V theo hướng đường sức điện. Hãy xác định điện thế tại điểm mà ở đó electron dừng lại. Cho q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C , m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg
A. 190V
B. 790V
C. 1100V
D. 250V
Một electron chuyển động với vận tốc v 1 = 3 . 10 7 m / s bay ra từ một điểm của điện trường có điện thế V 1 = 6000 V và chạy dọc theo đường sức của điện trường đến một điểm tại đó vận tốc của electron giảm xuống bằng không. Điện thế V 2 của điện trường tại điểm đó là
A. 3441 V.
B. 3260V.
C. 3004 V.
D.2820V.
Một êlectron có điện tích e = - 1 , 6 . 10 - 19 C ; khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 k g bay với tốc độ 1 , 2 . 10 7 m / s dọc theo hướng đường sức của điện trường đều từ một điểm có điện thế V 1 = 600 V . Điện thế V2 tại điểm mà êlectron dừng lại là
A. 790,5V.
B. 409,5V.
C. 190,5V.
D. 219,0V.
Một electron bay với vận tốc 1 , 2 . 10 7 m / s từ điểm M có điện thế V M = 900 V dọc theo một đường sức điện trong một điện trường đều. Biết điện tích của electron bằng - 1 , 6 . 10 - 19 C , khối lượng của electron bằng 9 , 1 . 10 - 31 kg. Điện thế tại điểm N mà ở đó electron dừng lại là:
A. 1035V
B. 490,5V
C. 450V
D. 600V