Chọn đáp án C
f = 60 H z ⇒ Τ = 1 f = 1 60 s u = U 0 2 ; Δ t = 1 s → Τ = 1 60 s Δ t = 60 Τ
* Một chu kì có 4 lần giá trị tức thời của dòng điện bằng giá trị hiệu dụng.
60 chu kì ứng với 60.4 = 240 lần
Chọn đáp án C
f = 60 H z ⇒ Τ = 1 f = 1 60 s u = U 0 2 ; Δ t = 1 s → Τ = 1 60 s Δ t = 60 Τ
* Một chu kì có 4 lần giá trị tức thời của dòng điện bằng giá trị hiệu dụng.
60 chu kì ứng với 60.4 = 240 lần
Một dòng điện xoay chiều có tần số 60Hz. Tại t = 0, giá trị tức thời của dòng điện bằng 0. Trong một giây đầu, số lần giá trị tức thời bằng giá trị hiệu dụng là
A. 60 lần
B. 120 lần
C. 240 lần
D. 30 lần
Một dòng điện xoay chiều có tần số 60Hz. Tại t = 0, giá trị tức thời của dòng điện bằng 0. Trong một giây đầu, số lần giá trị tức thời bằng giá trị hiệu dụng là
A. 240 lần
B. 120 lần
C. 30 lần
D. 60 lần
Cho một dòng điện xoay chiều có tần số 60 Hz. Nếu tại thời điểm ban đầu, t = 0, giá trị tức thời của dòng điện bằng 0 thì trong một giây đầu tiên, số lần cường độ dòng điện tức thời có độ lớn bằng giá trị hiệu dụng của nó là
A. 30 lần
B. 240 lần
C. 60 lần
D. 120 lần
Đặt vào hai đầu tụ điện có điện dung C một điện áp xoay chiều u = U 0 cos 100 π t (V). Tại thời điểm t 1 điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và dòng điện tức thời trong mạch lần lượt là u 1 = 50 2 (V); i 1 = 2 (A). Tại thời điểm t 2 điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch và dòng điện tức thời trong mạch lần lượt là u 2 = 50 (V); i 1 = - 3 (A). Giá trị của C là
A. 10 - 4 5 π ( F )
B. 10 - 3 5 π ( F )
C. 10 - 3 π ( F )
D. 10 - 4 π ( F )
Biết i, I, I 0 lần lượt là giá trị tức thời, giá trị hiệu dụng, giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở thuần R trong thời gian t (t >> T, T là chu kì dao động của dòng điện xoay chiều). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được xác định theo công thức
A. Q = R i 2 t
B. Q = R I 0 2 4 t
C. Q = R I 2 2 t
D. Q = R I 0 2 2 t
Biết i, I, I 0 lần lượt là giá trị tức thời, giá trị hiệu dụng, giá trị cực đại của cường độ dòng điện xoay chiều đi qua một điện trở thuần R trong thời gian t (t >> T, T là chu kì dao động của dòng điện xoay chiều). Nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở được xác định theo công thức
A. Q = R i 2 t
B. Q = R I 0 2 4 t
C. Q = R I 2 2 t
D. Q = R I 0 2 2 t
Đặt vào hai đầu một tụ điện có điện dung 0,1/(3π) (mF) một điện áp xoay chiều. Biết điện áp có giá trị tức thời (V) thì dòng điện có giá trị tức thời (A) và khi điện áp có giá trị tức thời (V) thì dòng điện có giá trị tức thời (A). Hãy tính tần số của dòng điện.
A. 120 (Hz)
B. 250 (Hz)
C. 100 (Hz)
D. 60 (Hz)
Một mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có tần số f=50 Hz, có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi điện áp tức thời trên R có giá trị 20 7 A thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị 7 A và điện áp tức thời trên tụ có giá trị 45 V. Khi điện áp tức thời trên điện trở là 40 3 V thì điện áp tức thời trên tụ là 30 V. Giá trị của C là
A. 3 . 10 - 3 8 π F
B. 10 - 4 π F
C. 2 . 10 - 3 3 π F
D. 10 - 3 π F
Một mạch điện gồm điện trở R mắc nối tiếp với tụ điện C. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều có tần số f = 50 Hz, có giá trị hiệu dụng không đổi. Khi điện áp tức thời trên R có giá trị 20 7 V thì cường độ dòng điện tức thời có giá trị 7 A và điện áp tức thời trên tụ có giá trị 45 V. Khi điện áp tức thời trên điện trở là 40 3 V thì điện áp tức thời trên tụ là 30 V. Giá trị của C là
A. 3 . 10 - 3 8 π F
B. 10 - 4 π F
C. 2 . 10 - 3 3 π F
D. 10 - 3 π F