\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{1}{2\cdot10^{-6}}=8,5\cdot10^{-3}\Omega\)
Chọn B
\(R=\rho\cdot\dfrac{l}{S}=1,7\cdot10^{-8}\cdot\dfrac{1}{2\cdot10^{-6}}=8,5\cdot10^{-3}\Omega\)
Chọn B
Câu 50. Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 628cm, bán kính tiết diện 2 mm, điện trở suất =1 ,7.10 -8 m. Điện trở của dây dẫn là :
A. 8,5.10 -2 . B. 0,085.10-2. C. 0,85.10-2. D. 85.10-2 .
Câu 51. Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 , R2 mắc song song với nhau. Biết R1 = 10Ω điện trở tương đương của mạch là Rtđ = 5Ω . Thì R2 là :
A. R2 = 6Ω B. R2 = 5Ω C. R2 = 2 Ω D. R2 = 10Ω
Câu 52. Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R = 0,6kΩ là 60mA. Khi đó hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là:
A. 3,6V B. 0,1V C. 36V D. 360V
Câu 53. Trong hình dưới đây, thanh nam châm chuyển động như thế nào thì không tạo ra dòng điện cảm ứng trong cuộn đây?
A. Chuyển động từ ngoài vào trong ống dây.
B. Quay quanh trục AB.
C. Quay quanh trục CD.
D. Quay quanh trục PQ.
Câu 54. Vì sao khi cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín như thí nghiệm ở hình sau thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện cảm ứng ?
A. Vì cường độ dòng điện trong cuộn dây thay đổi
B. Vì hiệu điện thế trong cuộn dây thay đổi
C. Vì dòng điện cảm ứng trong cuộn dây thay đổi
D. Vì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây thay đổi
Câu 55. Trong hình sau, kim nam châm nào bị vẽ sai chiều?
A. Kim nam châm số 1
B. Kim nam châm số 3
C. Kim nam châm số 4
D. Kim nam châm số 5
Câu 56. Khi mắc nối tiếp hai điện trở R1 và R2 vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện qua chúng có cường độ I = 0,3A. Nếu mắc song song hai điện trở này cũng vào hiệu điện thế 12V thì dòng điện trong mạch chính có cường độ I’ = 1,6A. Tính R1 và R2?
A. R1 =30; R2 = 20 B. R1 =30; R2 = 10.
C. R1 =40; R2 = 20. C. R1 =50; R2 = 10
Câu 57. Điện trở của 1 dây dẫn nhất định
A. Không phụ thuộc vào hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. C. Giảm khi cường độ dòng điện chạy qua dây giảm.
B. Tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào 2 đầu dây. D. Tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây.
Câu 58. Chọn phát biểu đúng. Nội dung định luật Ôm là:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ với điện trở của dây.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và không tỉ lệ với điện trở của dây.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẩn và tỉ lệ thuận với điện trở của dây.
Câu 59. Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:
A. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn không thay đổi.
B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn giảm tỉ lệ với hiệu điện thế.
C. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, lúc giảm.
D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 60. Ta nói rằng tại một điểm A trong không gian có từ trường khi:
A. Một vật nhẹ để gần A hút về phía A.
B. Một thanh đồng để gần A bị đẩy ra xa A.
C. Một thanh nam châm đặt tại A bị quay lệch khỏi hướng Nam-Bắc.
D. Một thanh nam châm đặt tại A bị nóng lên
Dây dẫn bằng đồng có điện trở 10,2 Ω , tiết diện 0,8mm², điện trở suất là 1,7 .10-8 Ωm. Tính chiều dài của dây.
Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài l = 100m, tiết diện S =10-6m2, điện trở suất = 1,7.10-8 m. Điện trở của dây là:
A. 1,7.10-8 Ω
B. 1,7 Ω
C. 1,7. 10-6 Ω
D. 1,7.10-2 Ω
Câu 34. Một đoạn dây dẫn bằng đồng ( = 1,7.108 Ω.m) dài 10m; tiết diện 0,0000002m2. Tính điện trở của đoạn dây dẫn này. A. 0,85 Ω B. 8,5 Ω C. 85 Ω D. 850 Ω
Câu 35. Một đoạn dây dẫn bằng đồng ( = 1,7.108 Ω.m) dài 10m; tiết diện 0,1mm2. Tính điện trở của đoạn dây dẫn này.
A. 170 Ω B. 17 Ω C. 1,7 Ω D. 0,17 Ω
Câu 36. Chọn đáp án chính xác nhất để thành một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng: “Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch ……………” A. tỉ lệ thuận với các điện trở. B. tỉ lệ nghịch với các điện trở. C. bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch. D. tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Câu 37. Chọn đáp án chính xác nhất để thành một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng: “Điện trở của dây dẫn ……………” A. tỉ lệ thuận với các điện trở. B. tỉ lệ nghịch với các điện trở. C. bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch. D. tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Câu 38. Chọn đáp án chính xác nhất để thành một câu hoàn chỉnh và có nội dung đúng: “Đối với đoạn mạch nối tiếp, hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở ……………” A. tỉ lệ thuận với các điện trở. B. tỉ lệ nghịch với các điện trở.
C. bằng tích giữa cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch và điện trở của đoạn mạch. D. tỉ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây và phụ thuộc vào vật liệu làm dây.
Câu 39. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào chiều dài dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau
Câu 40. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào tiết diện dây dẫn, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn này phải có cùng tiết diện, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có chiều dài khác nhau B. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, được làm từ cùng một vật liệu nhưng có tiết diện khác nhau C. Các dây dẫn này phải có cùng chiều dài, cùng tiết diện, nhưng được làm bằng các vật liệu khác nhau D. Các dây dẫn này phải được làm từ cùng một vật liệu, nhưng có chiều dài và tiết diện khác nhau
Câu 41. Để tìm hiểu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây, cần phải xác định và so sánh điện trở của các dây dẫn có những đặc điểm nào? A. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
B. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện khác nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu C. Các dây dẫn có chiều dài khác nhau, có tiết diện như nhau và được làm từ cùng một loại vật liệu D. Các dây dẫn có chiều dài, tiết diện như nhau và được làm từ các vật liệu khác nhau
Câu 42. Dây dẫn bằng đồng được sử dụng rất phổ biến. Điều này không phải vì lí do nào dưới đây? A. Dây bằng đồng chịu được lực kéo căng tốt hơn dây bằng nhôm B. Đồng là kim loại có trọng lượng riêng nhỏ hơn nhôm C. Đồng là chất dẫn điện vào loại tốt nhất trong số các kim loại và tốt hơn nhôm D. Đồng là vật liệu không quá đắt so với nhôm và dễ kiếm.
Câu 43. Biến trở con chạy gồm mấy bộ phận chính? Các bộ phận đó là gì? A. Một bộ phận chính: Con chạy. B. Một bộ phận chính: Lõi sứ. C. Hai bộ phận chính: Con chạy và cuộn dây. D. Hai bộ phận chính: Con chạy và lõi sứ.
Câu 44. Chọn câu trả lời chính xác nhất: Có mấy cách ghi trị số các điện trở kĩ thuật? A. Một cách: Trị số được ghi trên điện trở. B. Một cách: Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở. C. Cả hai cách A và B đều sai. D. Cả hai cách A và B đều đúng.
Câu 45. Biến trở là một linh kiện: A. Dùng để thay đổi vật liệu dây dẫn trong mạch. B. Dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. C. Dùng để điều chỉnh hiệu điện thế giữa hai đầu mạch. D. Dùng để thay đổi khối lượng riêng dây dẫn trong mạch.
Câu 46. Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi: A. Tiết diện dây dẫn của biến trở. B. Điện trở suất của chất làm biến trở của dây dẫn. C. Chiều dài dây dẫn của biến trở. D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 47. Câu phát biểu nào dưới đây về biến trở là không đúng ? A. Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số B. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi cường độ dòng điện C. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để thay đổi hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện D. Biến trở là dụng cụ có thể được dùng để đổi chiều dòng điện trong mạch
Câu 48. Trên một biến trở có ghi 30 - 2,5 A. Các số ghi này có ý nghĩa nào dưới đây? A. Biến trở có điện nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A B. Biến trở có điện nhỏ nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A C. Biến trở có điện lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ lớn nhất là 2,5A D. Biến trở có điện lớn nhất là 30 và chịu được dòng điện có cường độ nhỏ nhất là 2,5A
Câu 49. Đơn vị đo của công suất điện là gì? A. ampe B. vôn C. ôm D. oat
Câu 50. Số vôn trên các dụng cụ điện cho biết gì? A. Cường độ dòng điện lớn nhất có thể đi qua dụng cụ điện đó B. Hiệu điện thế định mức để dụng cụ điện đó hoạt động bình thường C. Giá trị điện trở lớn nhất của dụng cụ điện đó D. Công suất định mức để dụng cụ điện đó hoạt động bình thường
Câu 51. Mắc nối tiếp lần lượt các bóng đèn sau đây với một nguồn điện 220V: Đèn 1 (220V – 8W) ; Đèn 2 (220V – 15W) Đèn 3 (220V – 18W) ; Đèn 4 (220V – 25W) Hỏi bóng đèn nào sáng mạnh nhất? A. Đèn 1 B. Đèn 2 C. Đèn 3 D. Đèn 4
Câu 52. Mắc nối tiếp lần lượt các bóng đèn sau đây với một nguồn điện 220V: Đèn 1 (220V – 8W) ; Đèn 2 (220V – 15W) Đèn 3 (220V – 18W) ; Đèn 4 (220V – 25W) Hỏi bóng đèn nào sáng yếu nhất? A. Đèn 1 B. Đèn 2 C. Đèn 3 D. Đèn 4
Câu 53. Mắc nối tiếp một bóng đèn có ghi (210V – 30W) với một nguồn điện 210V. Độ sáng của bóng đèn như thế nào và công suất của nó là bao nhiêu? A. Bóng đèn sáng bình thường và công suất của nó là 220W B. Bóng đèn sáng bình thường và công suất của nó là 7W C. Bóng đèn sáng bình thường và công suất của nó là 30W D. Bóng đèn sáng bình thường và công suất của nó là 6300W
Câu 54. Mắc nối tiếp một bóng đèn có ghi (220V – 30W) với một nguồn điện 180V. Độ sáng của bóng đèn như thế nào và công suất của nó là bao nhiêu? A. Bóng đèn sáng bình thường và công suất của nó là 30W B. Bóng đèn sáng yếu và công suất của nó là 30W C. Bóng đèn sáng yếu và công suất của nó nhỏ hơn 30W D. Bóng đèn sáng mạnh và công suất của nó lớn hơn 30W
Câu 55. Một nồi cơm điện mắc nối tiếp với một nguồn điện 220V, cường độ dòng điện đi qua nồi cơm điện là 0,1A. Tính công suất của nồi cơm điện khi nó hoạt động. A. 22W B. 220W C. 2200W D. 22000W
Câu 56. Một quạt điện mắc nối tiếp với một nguồn điện 220V, cường độ dòng điện đi qua quạt điện là 0,3A. Tính công suất của quạt điện khi nó hoạt động. A. 733,3W B. 0,0014W C. 66W D. 660W
Câu 57. Trên một bóng đèn có ghi 12V – 6W. Cho biết ý nghĩa của số ghi này? A. Hiệu điện thế định mức – Cường độ dòng điện định mức B. Cường độ dòng điện định mức – Công suất định mức C. Điện năng tiêu thụ - Hiệu điện thế định mức D. Hiệu điện thế định mức – Công suất định mức
Câu 58. Công suất điện của một đoạn mạch có ý nghĩa là gì? A. Là năng lượng của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó B. Là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ trong một đơn vị thời gian C. Là mức độ mạnh yếu của dòng điện chạy qua đoạn mạch đó
D. Là các loại tác dụng mà dòng điện gây ra ở đoạn mạch
Câu 59. Trên nhiều dụng cụ điện trong gia đình thường có ghi 220V và số oát (W). Số oát này có nghĩa là gì? A. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với những hiệu điện thế nhỏ hơn 220V B. Công suất tiêu thụ điện của dụng cụ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V C. Công mà dòng điện thực hiện trong một phút khi dụng cụ này được sử dụng đưng với hiệu điện thế 220V D. Điện năng mà dụng cụ tiêu thụ trong một giờ khi nó được sử dụng với đúng hiệu điện thế 220V
1. 2 dây dẫn điều làm bằng đồng có cùng chiều dài dây thứ nhất có tiết diện là S và điện trở là 6 Ω . Dây thứ 2 có tiết diện 2S thì điện trở là bao nhiêu
Một sợi dây đồng dài 100 m có tiết diện là 2mm^2. Tính điện trở của sợi dây đồng này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10^-8 Ω.m. *
A.0,085 Ω
B.0,85 Ω
C.850 Ω
D.8,5.10^-4 Ω
Một dây dẫn đồng chất có chiều dài , tiết diện đều S có điện trở là 8 Ω được gập đôi thành một dây dẫn mới có chiều dài . Điện trở của dây dẫn mới này là bao nhiêu?
A. 4 Ω
B. 6 Ω
C. 8 Ω
D. 2 Ω
Người ta dùng dây Nikêlin có điện trở suất 0,4.10-6 Ωm và có tiết diện 0,02 mm^2 để quấn một biến trở có giá trị 40 Ω. Chiều dài của cuộn dây quấn biến trở này là bao nhiêu?
Cần làm một biến trở 10 Ω bằng một dây constantan có tiết diện 1 m m 2 và điện trở suất 0 , 5 . 10-6 m Ω . Chiều dài của dây constantan là: