Vật dao động điều hòa tần số f thì động năng biến thiên tuần hoàn tần số 2f = 5Hz → f = 2,5Hz
Chọn đáp án B
Vật dao động điều hòa tần số f thì động năng biến thiên tuần hoàn tần số 2f = 5Hz → f = 2,5Hz
Chọn đáp án B
Một con lắc đơn có chiều dài sợi dây ℓ , khối lượng vật nặng m, động điều hoà với biên độ góc α 0 < 10 o tại nơi có gia tốc trọng trường g. Công thức xác định tần số dao động của con lắc là:
A. 2 π l g
B. 1 2 π g l
C. 1 2 π l g
D. 1 2 π g l cosα 0
Trên một sợi dây đàn hồi rất dài có một sóng đang được truyền đi liên tục, dao động của phần tử tại mỗi điểm là một dao động điều hoà và hai phần tử trên dây tại hai điểm cách nhau một đoạn 14 cm luôn dao động ngược pha nhau. Tốc độ truyền sóng trên dây là 4,0 m/s và tần số sóng có giá trị từ 75 Hz đến 120 Hz. Bước sóng của sóng trên dây là
A. 4,0 cm
B. 5,6 cm
C. 6,0 cm
D. 3,1 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 15 cm. M là một điểm nằm trên trục chính của thấy kính, P là một chất điểm dao động điều hoà quanh vị trí cân bằng trùng với. Gọi P’ là ảnh của P qua thấu kính. Khi P dao động theo phương vuông góc với trục chính, biên độ 5 cm thì P’ là ảnh ảo dao động với biên độ 10 cm. Nếu P dao động dọc theo trục chính của thấu kính với tần số 5 Hz, biên độ 2,5 cm thì P’ có tốc độ trung bình trong khoảng thời gian 0,2 s bằng:
A. 1,25 m/s
B. 2,25 m/s
C. 1,5 m/s
D. 1 m/s
Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, người ta sử dụng cách biến điệu biên độ, tức là làm cho biên độ của sóng điện từ cao tần (gọi là sóng mang) biến thiên theo thời gian với tần số bằng tần số của dao động âm tần. Cho tần số sóng mang là 800 kHz. Khi dao động âm tần có tần số 1000 Hz thực hiện một dao động toàn phần thì dao động cao tần thực hiện được số dao động toàn phần là
A. 1600.
B. 625.
C. 800.
D. 1000.
Một hệ dao động có tần số dao động riêng f 0 = 5 Hz . Hệ dao động cưỡng bức dưới tác dụng một ngoại lực tuần hoàn có biểu thức F = F 0 cos 2 πft + π 3 N . Khi f = 3 Hz thì biên độ của vật là A 1 , khi f = 4 Hz thì biê độ của vật là A 2 , khi f = 5 Hz biên độ của vật là A 3 . Biều thức nào sau đây đúng?
A. A 1 = A 2 < A 3
B. A 1 > A 2 > A 3
C. A 1 < A 2 < A 3
D. A 1 = A 2 = A 3
Trong môi trường đàn hồi có một sóng cơ có tần số 50 Hz, tốc độ truyền sóng 150 cm/s. Hai điểm M và N trên phương truyền sóng dao động ngược pha nhau, giữa chúng còn có 5 điểm khác cũng dao động ngược pha với M. Khoảng cách MN là
A. 13,5 cm. B. 16,5 cm. C. 19,5 cm. D. 10,5 cm
B. 16,5 cm.
C. 19,5 cm.
D. 10,5 cm
Hai con lắc lò xo có khối lượng không đáng kể M và N giống hệ nhau, đầu trên của hai lò xo được cố định ở cùng một giá đỡ cố định nằm ngang. Vật nặng của mỗi con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng với biên độ của con lắc M là A, của con lắc N là A 3 . Trong quá trình dao động, chênh lệch độ cao lớn nhất của hai vật là A. Khi động năng của con lắc M cực đại và bằng 0,12J thì động năng của con lắc N là
A. 0,09J
B. 0,09J
C. 0,08J
D. 0,27J
Tại hai điểm M và N trong một môi trường truyền sóng có hia nguồn sóng dao động cùng phương, cùng pha và cùng tần số f = 40 Hz. Coi biên độ của sóng, tốc độ truyền sóng là không đổi trong quá trình truyền. Trên đoạn MN, hai phân tử dao động với biên độ cực đại ở lân cận nhau có vị trí cân bằng cách nhau 1,5 cm. Tốc độ truyền sóng trong môi trường này bằng:
A. 0,6 m/s
B. 0,3 m/s
C. 1,2 m/s
D. 2,4 m/s
Một máy phát hiện điện xoay chiều một pha có phần cảm là roto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Tần số của suất điện động cảm ứng là 40 Hz. Số cặp cực của máy phát là:
A. 8
B. 12
C. 16
D. 4